JavaScript is required
Danh sách đề

700+ câu hỏi trắc nghiệm Chi tiết máy có lời giải theo từng bước - Đề 5

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Bộ truyền bánh răng trụ với bw = 35 mm thì tính được σH = 480 MPa, xác định giá trị tối thiểu của chiều rộng vành răng để bộ truyền đảm bảo sức bền tiếp xúc biết [σH] = 460MPa?

A.

38.11 mm

B.

36.11 mm

C.

37.11 mm

D.

39.11 mm

Đáp án
Đáp án đúng: A
Để bộ truyền bánh răng trụ đảm bảo sức bền tiếp xúc, ứng suất tiếp xúc σH phải nhỏ hơn hoặc bằng ứng suất cho phép [σH]. Trong trường hợp này, σH = 480 MPa và [σH] = 460 MPa. Vì σH > [σH], cần tăng chiều rộng vành răng (bw) để giảm σH. Ta có công thức gần đúng σH tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của bw. Vì vậy, ta cần tìm bw mới sao cho σH mới ≤ [σH].

Ta có: (σH_new / σH_old) = sqrt(bw_old / bw_new)

Hay: σH_new = σH_old * sqrt(bw_old / bw_new)

Để σH_new = [σH], ta có:

[σH] = σH * sqrt(bw / bw_new)

460 = 480 * sqrt(35 / bw_new)

(460/480)^2 = 35 / bw_new

bw_new = 35 / (460/480)^2

bw_new = 35 / (0.9583)^2

bw_new = 35 / 0.9184

bw_new ≈ 38.11 mm

Vậy, giá trị tối thiểu của chiều rộng vành răng là 38.11 mm.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để bộ truyền bánh răng trụ đảm bảo sức bền tiếp xúc, ứng suất tiếp xúc σH phải nhỏ hơn hoặc bằng ứng suất cho phép [σH]. Trong trường hợp này, σH = 480 MPa và [σH] = 460 MPa. Vì σH > [σH], cần tăng chiều rộng vành răng (bw) để giảm σH. Ta có công thức gần đúng σH tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của bw. Vì vậy, ta cần tìm bw mới sao cho σH mới ≤ [σH].

Ta có: (σH_new / σH_old) = sqrt(bw_old / bw_new)

Hay: σH_new = σH_old * sqrt(bw_old / bw_new)

Để σH_new = [σH], ta có:

[σH] = σH * sqrt(bw / bw_new)

460 = 480 * sqrt(35 / bw_new)

(460/480)^2 = 35 / bw_new

bw_new = 35 / (460/480)^2

bw_new = 35 / (0.9583)^2

bw_new = 35 / 0.9184

bw_new ≈ 38.11 mm

Vậy, giá trị tối thiểu của chiều rộng vành răng là 38.11 mm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính hiệu suất bộ truyền trục vít bánh vít:

η = (tanγ * (1 - μ*tanγ))/(tanγ + μ)

Trong đó:

* γ: Góc nâng của đường xoắn trục vít. tanγ = z1/q = 4/12.5 = 0.32
* μ: Hệ số ma sát giữa trục vít và bánh vít = 0.08

Thay số vào công thức:

η = (0.32 * (1 - 0.08*0.32))/(0.32 + 0.08) = (0.32 * 0.9744)/(0.4) = 0.311808/0.4 = 0.77952 ≈ 0.780

Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định tuổi thọ của ổ lăn theo công thức tính tuổi thọ danh định.

1. Tính hệ số tuổi thọ:
Tuổi thọ danh định Lh được tính theo công thức: Lh = (C/P)^p * (10^6 / (60*n))
Trong đó:
- C là khả năng tải động (KN) = 52KN.
- n là số vòng quay (vg/ph) = 720 vg/ph.
- p = 3 (đối với ổ lăn).
- P là tải trọng động tương đương.

2. Tính tải trọng động tương đương P:
Vì α = 13° nên ta cần tính P theo công thức: P = (V * X * Fr + Y * Fa) * Kđ * Kt
Trong đó:
- V = 1 (vòng trong quay).
- Kđ.Kt = 1.
- X, Y là các hệ số tải trọng hướng tâm và dọc trục, phụ thuộc vào tỷ số Fa/(Fr). Do không có thông tin về các hệ số X, Y trong câu hỏi, ta giả sử X = 1 và Y = 0 (tức là bỏ qua ảnh hưởng của Fa), điều này không chính xác nhưng là giả định hợp lý nhất để giải bài toán với thông tin hiện có. Hoặc một cách khác, ta có thể dùng công thức gần đúng P = Fr + Fa = 4000 + 3000 = 7000 N = 7 KN (do Kđ.Kt = 1 và V=1).
- Fr = 4000N = 4KN
- Fa = 3000N = 3KN
Vậy, P ≈ 4KN + 3KN = 7 KN

3. Tính tuổi thọ Lh:
Lh = (52/7)^3 * (10^6 / (60*720)) = (7.43)^3 * (10^6 / 43200) ≈ 410.39 * 23.15 ≈ 9490 giờ (nếu P=7KN)

Nếu ta sử dụng P = Fr = 4KN, ta có:
Lh = (52/4)^3 * (10^6 / (60*720)) = (13)^3 * (10^6 / 43200) ≈ 2197 * 23.15 ≈ 50874 giờ. Giá trị này không gần với đáp án nào.

Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán từ các giả định trên (và thiếu thông tin quan trọng như X, Y), nên ta cần xem xét lại đề bài hoặc các yếu tố khác.

Tuy nhiên, nếu chúng ta chọn đáp án gần nhất với một cách tính nào đó (dù không hoàn toàn chính xác), và giả sử đề bài có sai sót, thì đáp án gần nhất là B. 10416 giờ.

Do đó, đây là câu trả lời có tính chất ước lượng và giả định.
Lời giải:
Đáp án đúng: B

Để xác định đường kính thân bu lông, ta thực hiện các bước sau:


1. Tính lực cắt tác dụng lên mỗi bu lông:


Mô men xoắn tác dụng lên nối trục là T = 106 Nmm.


Số lượng bu lông là z = 6.


Đường kính vòng tròn qua tâm các bu lông là D0 = 80 mm.


Lực cắt tác dụng lên mỗi bu lông là F = T / (z * D0/2) = 106 / (6 * 80/2) = 4166.67 N.


2. Tính ứng suất cắt thực tế tác dụng lên bu lông:


Ứng suất cắt cho phép của bu lông là [τc] = 80 MPa.


Hệ số tải trọng k = 1,2.


Ứng suất cắt thực tế cần thiết để đảm bảo an toàn là τ = k * F / A ≤ [τc], trong đó A là diện tích chịu cắt của bu lông.


Vậy A ≥ k * F / [τc] = 1,2 * 4166.67 / 80 = 62.5 mm2.


3. Xác định đường kính thân bu lông:


Diện tích chịu cắt của bu lông là A = π * d2 / 4, với d là đường kính thân bu lông.


Do đó, d2 ≥ 4 * A / π = 4 * 62.5 / π = 79.577.


Suy ra d ≥ √79.577 ≈ 8.92 mm.


Vậy đường kính thân bu lông cần chọn là khoảng 8,9 mm.

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tìm số mắt xích phù hợp, ta sử dụng công thức gần đúng sau:

L ≈ (2a/p) + (z1 + z2)/2 + (p/(4a)) * ((z2 - z1)/(2*pi))^2

Trong đó:
* L là chiều dài xích (số mắt xích).
* a là khoảng cách trục (735 mm).
* p là bước xích (19,05 mm).
* z1 là số răng đĩa nhỏ (23).
* z2 là số răng đĩa lớn (z1 * u = 23 * 3 = 69).
* u là tỉ số truyền (3).

Thay số vào công thức:
L ≈ (2*735/19,05) + (23 + 69)/2 + (19,05/(4*735)) * ((69 - 23)/(2*pi))^2
L ≈ 77,16 + 46 + 0,00648 * (46/(2*pi))^2
L ≈ 77,16 + 46 + 0,00648 * (7,318)^2
L ≈ 123,16 + 0,00648 * 53,55
L ≈ 123,16 + 0,347
L ≈ 123,507

Vì số mắt xích phải là số nguyên, ta chọn giá trị gần nhất là 123.
Sau đó cần kiểm tra lại khoảng cách trục, đảm bảo nằm trong khoảng cho phép. Nếu không thì cần tăng hoặc giảm số mắt xích và điều chỉnh khoảng cách trục.
Vậy đáp án phù hợp nhất là C. 123

Câu 7:

Nguyên nhân đai hỏng do mỏi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Cho 1 loại ren có ký hiệu M16 x 0.75, ký hiệu này mang ý nghĩa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Ren ống là ren hệ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Trong then lắp căng có thể truyền được:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Cho mối ghép then hoa ký hiệu 5x22x28.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Tại sao dùng các bộ phận truyền động cơ khí để làm khâu nối giữa động cơ và bộ phận công tác của máy?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Vai trục có công dụng gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Theo công dụng của mối hàn mà người ta chia thành:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Một cặp bánh răng ăn khớp với nhau thì khi nào chiều quay 2 bánh răng cùng chiều với nhau?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Theo khả năng chịu lực, ổ lăn chia ra các loại nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

So với mối ghép đinh tán, mối ghép hàn có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Mối ghép hàn giáp mối là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trục định hình được sử dụng nhằm khắc phục các nhược điểm gì của mối ghép then & then hoa?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Nhược điểm mối ghép ren là tạo ứng suất tại chân ren, vấn đề này làm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Trong then lắp căng có thể truyền được:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Mối ghép then hoa là mối ghép:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Ưu điểm mối ghép then hoa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Mục đích việc sử dụng ren hình côn nhằm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Đai ốc cao được sử dụng khi mối ghép:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Đánh giá khả năng làm việc của đai, ta sử dụng các khái niệm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Sự phân bố các nhánh xích trên đĩa xích theo:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Để xích không tuột khỏi đĩa xích khi chuyển động, ta dùng các biện pháp sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Dạng trượt nào là bản chất của bộ truyền động đai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Góc ôm trên bánh chủ động của đai dẹt và đai thang nên lấy bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Theo hình thức công nghệ, phương pháp hàn được chia thành 2 nhóm chính là?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trượt đàn hồi trong truyền động đai là?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Ưu điểm của bộ truyền bánh răng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Mối ghép đinh tán là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Tại sao khi tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng không cần phải tính nhiệt còn khi tính toán thiết kế bộ truyền trục vít-bánh vít thì phải tính nhiệt?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP