Mối ghép đinh tán là:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi liên quan
Ta có: (σH_new / σH_old) = sqrt(bw_old / bw_new)
Hay: σH_new = σH_old * sqrt(bw_old / bw_new)
Để σH_new = [σH], ta có:
[σH] = σH * sqrt(bw / bw_new)
460 = 480 * sqrt(35 / bw_new)
(460/480)^2 = 35 / bw_new
bw_new = 35 / (460/480)^2
bw_new = 35 / (0.9583)^2
bw_new = 35 / 0.9184
bw_new ≈ 38.11 mm
Vậy, giá trị tối thiểu của chiều rộng vành răng là 38.11 mm.
η = (tanγ * (1 - μ*tanγ))/(tanγ + μ)
Trong đó:
* γ: Góc nâng của đường xoắn trục vít. tanγ = z1/q = 4/12.5 = 0.32
* μ: Hệ số ma sát giữa trục vít và bánh vít = 0.08
Thay số vào công thức:
η = (0.32 * (1 - 0.08*0.32))/(0.32 + 0.08) = (0.32 * 0.9744)/(0.4) = 0.311808/0.4 = 0.77952 ≈ 0.780
Vậy đáp án đúng là A.
1. Tính hệ số tuổi thọ:
Tuổi thọ danh định Lh được tính theo công thức: Lh = (C/P)^p * (10^6 / (60*n))
Trong đó:
- C là khả năng tải động (KN) = 52KN.
- n là số vòng quay (vg/ph) = 720 vg/ph.
- p = 3 (đối với ổ lăn).
- P là tải trọng động tương đương.
2. Tính tải trọng động tương đương P:
Vì α = 13° nên ta cần tính P theo công thức: P = (V * X * Fr + Y * Fa) * Kđ * Kt
Trong đó:
- V = 1 (vòng trong quay).
- Kđ.Kt = 1.
- X, Y là các hệ số tải trọng hướng tâm và dọc trục, phụ thuộc vào tỷ số Fa/(Fr). Do không có thông tin về các hệ số X, Y trong câu hỏi, ta giả sử X = 1 và Y = 0 (tức là bỏ qua ảnh hưởng của Fa), điều này không chính xác nhưng là giả định hợp lý nhất để giải bài toán với thông tin hiện có. Hoặc một cách khác, ta có thể dùng công thức gần đúng P = Fr + Fa = 4000 + 3000 = 7000 N = 7 KN (do Kđ.Kt = 1 và V=1).
- Fr = 4000N = 4KN
- Fa = 3000N = 3KN
Vậy, P ≈ 4KN + 3KN = 7 KN
3. Tính tuổi thọ Lh:
Lh = (52/7)^3 * (10^6 / (60*720)) = (7.43)^3 * (10^6 / 43200) ≈ 410.39 * 23.15 ≈ 9490 giờ (nếu P=7KN)
Nếu ta sử dụng P = Fr = 4KN, ta có:
Lh = (52/4)^3 * (10^6 / (60*720)) = (13)^3 * (10^6 / 43200) ≈ 2197 * 23.15 ≈ 50874 giờ. Giá trị này không gần với đáp án nào.
Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán từ các giả định trên (và thiếu thông tin quan trọng như X, Y), nên ta cần xem xét lại đề bài hoặc các yếu tố khác.
Tuy nhiên, nếu chúng ta chọn đáp án gần nhất với một cách tính nào đó (dù không hoàn toàn chính xác), và giả sử đề bài có sai sót, thì đáp án gần nhất là B. 10416 giờ.
Do đó, đây là câu trả lời có tính chất ước lượng và giả định.
Để xác định đường kính thân bu lông, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính lực cắt tác dụng lên mỗi bu lông:
Mô men xoắn tác dụng lên nối trục là T = 106 Nmm.
Số lượng bu lông là z = 6.
Đường kính vòng tròn qua tâm các bu lông là D0 = 80 mm.
Lực cắt tác dụng lên mỗi bu lông là F = T / (z * D0/2) = 106 / (6 * 80/2) = 4166.67 N.
2. Tính ứng suất cắt thực tế tác dụng lên bu lông:
Ứng suất cắt cho phép của bu lông là [τc] = 80 MPa.
Hệ số tải trọng k = 1,2.
Ứng suất cắt thực tế cần thiết để đảm bảo an toàn là τ = k * F / A ≤ [τc], trong đó A là diện tích chịu cắt của bu lông.
Vậy A ≥ k * F / [τc] = 1,2 * 4166.67 / 80 = 62.5 mm2.
3. Xác định đường kính thân bu lông:
Diện tích chịu cắt của bu lông là A = π * d2 / 4, với d là đường kính thân bu lông.
Do đó, d2 ≥ 4 * A / π = 4 * 62.5 / π = 79.577.
Suy ra d ≥ √79.577 ≈ 8.92 mm.
Vậy đường kính thân bu lông cần chọn là khoảng 8,9 mm.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.