JavaScript is required

Nối trục đĩa dùng bu lông ghép không có khe hở với 6 bu lông, đường tròn qua tâm các bu lông D0 = 80 mm. Bu lông có ứng suất cắt cho phép là [τc] = 80 MPa. Nối trục chịu mô men xoắn T = 106 Nmm. Biết hệ số tải trọng k = 1,2. Xác định đường kính thân bu lông?

A.

6,9

B.

7,9

C.

8,9

D.

9,9

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Để xác định đường kính thân bu lông, ta thực hiện các bước sau:

1. Tính lực cắt tác dụng lên mỗi bu lông:

Mô men xoắn tác dụng lên nối trục là T = 106 Nmm.

Số lượng bu lông là z = 6.

Đường kính vòng tròn qua tâm các bu lông là D0 = 80 mm.

Lực cắt tác dụng lên mỗi bu lông là F = T / (z * D0/2) = 106 / (6 * 80/2) = 4166.67 N.

2. Tính ứng suất cắt thực tế tác dụng lên bu lông:

Ứng suất cắt cho phép của bu lông là [τc] = 80 MPa.

Hệ số tải trọng k = 1,2.

Ứng suất cắt thực tế cần thiết để đảm bảo an toàn là τ = k * F / A ≤ [τc], trong đó A là diện tích chịu cắt của bu lông.

Vậy A ≥ k * F / [τc] = 1,2 * 4166.67 / 80 = 62.5 mm2.

3. Xác định đường kính thân bu lông:

Diện tích chịu cắt của bu lông là A = π * d2 / 4, với d là đường kính thân bu lông.

Do đó, d2 ≥ 4 * A / π = 4 * 62.5 / π = 79.577.

Suy ra d ≥ √79.577 ≈ 8.92 mm.

Vậy đường kính thân bu lông cần chọn là khoảng 8,9 mm.

Câu hỏi liên quan