Ưu điểm của bộ truyền bánh răng là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Bộ truyền bánh răng có nhiều ưu điểm, trong đó ưu điểm nổi bật nhất là tỷ số truyền ổn định. Điều này có nghĩa là, với một số vòng quay nhất định của bánh răng dẫn động, bánh răng bị động sẽ luôn quay với một số vòng quay xác định, không thay đổi theo thời gian hoặc điều kiện làm việc. Các ưu điểm khác như làm việc êm, chịu va đập tốt, và giá thành rẻ không phải là ưu điểm chính hoặc không phải lúc nào cũng đúng với mọi loại bộ truyền bánh răng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mối ghép đinh tán là một loại mối ghép cố định, không thể tháo rời mà không phá hủy hoặc làm hỏng các chi tiết ghép. Do đó, phương án B "Mối ghép không tháo được" là một phần đúng. Tuy nhiên, phương án C "Mối ghép tháo được nhưng làm hỏng mối ghép" cũng đúng, vì nếu cố gắng tháo mối ghép đinh tán, bạn sẽ làm hỏng đinh tán và có thể làm hỏng các chi tiết được ghép. Vì vậy, phương án D "B và C đúng" là đáp án chính xác nhất, bao hàm cả hai khía cạnh của mối ghép đinh tán.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bộ truyền trục vít - bánh vít có hệ số ma sát lớn hơn nhiều so với bộ truyền bánh răng. Ma sát lớn sinh ra nhiệt lớn. Nhiệt độ cao có thể gây ảnh hưởng đến hiệu suất và tuổi thọ của bộ truyền, do đó cần phải tính toán kiểm tra nhiệt để đảm bảo nhiệt độ không vượt quá giới hạn cho phép. Các yếu tố khác như vận tốc trượt, tỷ số truyền, hay giá thành vật liệu không phải là nguyên nhân chính dẫn đến việc cần tính nhiệt.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để bộ truyền bánh răng trụ đảm bảo sức bền tiếp xúc, ứng suất tiếp xúc σH phải nhỏ hơn hoặc bằng ứng suất cho phép [σH]. Trong trường hợp này, σH = 480 MPa và [σH] = 460 MPa. Vì σH > [σH], cần tăng chiều rộng vành răng (bw) để giảm σH. Ta có công thức gần đúng σH tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của bw. Vì vậy, ta cần tìm bw mới sao cho σH mới ≤ [σH].
Ta có: (σH_new / σH_old) = sqrt(bw_old / bw_new)
Hay: σH_new = σH_old * sqrt(bw_old / bw_new)
Để σH_new = [σH], ta có:
[σH] = σH * sqrt(bw / bw_new)
460 = 480 * sqrt(35 / bw_new)
(460/480)^2 = 35 / bw_new
bw_new = 35 / (460/480)^2
bw_new = 35 / (0.9583)^2
bw_new = 35 / 0.9184
bw_new ≈ 38.11 mm
Vậy, giá trị tối thiểu của chiều rộng vành răng là 38.11 mm.
Ta có: (σH_new / σH_old) = sqrt(bw_old / bw_new)
Hay: σH_new = σH_old * sqrt(bw_old / bw_new)
Để σH_new = [σH], ta có:
[σH] = σH * sqrt(bw / bw_new)
460 = 480 * sqrt(35 / bw_new)
(460/480)^2 = 35 / bw_new
bw_new = 35 / (460/480)^2
bw_new = 35 / (0.9583)^2
bw_new = 35 / 0.9184
bw_new ≈ 38.11 mm
Vậy, giá trị tối thiểu của chiều rộng vành răng là 38.11 mm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính hiệu suất bộ truyền trục vít bánh vít:
η = (tanγ * (1 - μ*tanγ))/(tanγ + μ)
Trong đó:
* γ: Góc nâng của đường xoắn trục vít. tanγ = z1/q = 4/12.5 = 0.32
* μ: Hệ số ma sát giữa trục vít và bánh vít = 0.08
Thay số vào công thức:
η = (0.32 * (1 - 0.08*0.32))/(0.32 + 0.08) = (0.32 * 0.9744)/(0.4) = 0.311808/0.4 = 0.77952 ≈ 0.780
Vậy đáp án đúng là A.
η = (tanγ * (1 - μ*tanγ))/(tanγ + μ)
Trong đó:
* γ: Góc nâng của đường xoắn trục vít. tanγ = z1/q = 4/12.5 = 0.32
* μ: Hệ số ma sát giữa trục vít và bánh vít = 0.08
Thay số vào công thức:
η = (0.32 * (1 - 0.08*0.32))/(0.32 + 0.08) = (0.32 * 0.9744)/(0.4) = 0.311808/0.4 = 0.77952 ≈ 0.780
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định tuổi thọ của ổ lăn theo công thức tính tuổi thọ danh định.
1. Tính hệ số tuổi thọ:
Tuổi thọ danh định Lh được tính theo công thức: Lh = (C/P)^p * (10^6 / (60*n))
Trong đó:
- C là khả năng tải động (KN) = 52KN.
- n là số vòng quay (vg/ph) = 720 vg/ph.
- p = 3 (đối với ổ lăn).
- P là tải trọng động tương đương.
2. Tính tải trọng động tương đương P:
Vì α = 13° nên ta cần tính P theo công thức: P = (V * X * Fr + Y * Fa) * Kđ * Kt
Trong đó:
- V = 1 (vòng trong quay).
- Kđ.Kt = 1.
- X, Y là các hệ số tải trọng hướng tâm và dọc trục, phụ thuộc vào tỷ số Fa/(Fr). Do không có thông tin về các hệ số X, Y trong câu hỏi, ta giả sử X = 1 và Y = 0 (tức là bỏ qua ảnh hưởng của Fa), điều này không chính xác nhưng là giả định hợp lý nhất để giải bài toán với thông tin hiện có. Hoặc một cách khác, ta có thể dùng công thức gần đúng P = Fr + Fa = 4000 + 3000 = 7000 N = 7 KN (do Kđ.Kt = 1 và V=1).
- Fr = 4000N = 4KN
- Fa = 3000N = 3KN
Vậy, P ≈ 4KN + 3KN = 7 KN
3. Tính tuổi thọ Lh:
Lh = (52/7)^3 * (10^6 / (60*720)) = (7.43)^3 * (10^6 / 43200) ≈ 410.39 * 23.15 ≈ 9490 giờ (nếu P=7KN)
Nếu ta sử dụng P = Fr = 4KN, ta có:
Lh = (52/4)^3 * (10^6 / (60*720)) = (13)^3 * (10^6 / 43200) ≈ 2197 * 23.15 ≈ 50874 giờ. Giá trị này không gần với đáp án nào.
Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán từ các giả định trên (và thiếu thông tin quan trọng như X, Y), nên ta cần xem xét lại đề bài hoặc các yếu tố khác.
Tuy nhiên, nếu chúng ta chọn đáp án gần nhất với một cách tính nào đó (dù không hoàn toàn chính xác), và giả sử đề bài có sai sót, thì đáp án gần nhất là B. 10416 giờ.
Do đó, đây là câu trả lời có tính chất ước lượng và giả định.
1. Tính hệ số tuổi thọ:
Tuổi thọ danh định Lh được tính theo công thức: Lh = (C/P)^p * (10^6 / (60*n))
Trong đó:
- C là khả năng tải động (KN) = 52KN.
- n là số vòng quay (vg/ph) = 720 vg/ph.
- p = 3 (đối với ổ lăn).
- P là tải trọng động tương đương.
2. Tính tải trọng động tương đương P:
Vì α = 13° nên ta cần tính P theo công thức: P = (V * X * Fr + Y * Fa) * Kđ * Kt
Trong đó:
- V = 1 (vòng trong quay).
- Kđ.Kt = 1.
- X, Y là các hệ số tải trọng hướng tâm và dọc trục, phụ thuộc vào tỷ số Fa/(Fr). Do không có thông tin về các hệ số X, Y trong câu hỏi, ta giả sử X = 1 và Y = 0 (tức là bỏ qua ảnh hưởng của Fa), điều này không chính xác nhưng là giả định hợp lý nhất để giải bài toán với thông tin hiện có. Hoặc một cách khác, ta có thể dùng công thức gần đúng P = Fr + Fa = 4000 + 3000 = 7000 N = 7 KN (do Kđ.Kt = 1 và V=1).
- Fr = 4000N = 4KN
- Fa = 3000N = 3KN
Vậy, P ≈ 4KN + 3KN = 7 KN
3. Tính tuổi thọ Lh:
Lh = (52/7)^3 * (10^6 / (60*720)) = (7.43)^3 * (10^6 / 43200) ≈ 410.39 * 23.15 ≈ 9490 giờ (nếu P=7KN)
Nếu ta sử dụng P = Fr = 4KN, ta có:
Lh = (52/4)^3 * (10^6 / (60*720)) = (13)^3 * (10^6 / 43200) ≈ 2197 * 23.15 ≈ 50874 giờ. Giá trị này không gần với đáp án nào.
Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán từ các giả định trên (và thiếu thông tin quan trọng như X, Y), nên ta cần xem xét lại đề bài hoặc các yếu tố khác.
Tuy nhiên, nếu chúng ta chọn đáp án gần nhất với một cách tính nào đó (dù không hoàn toàn chính xác), và giả sử đề bài có sai sót, thì đáp án gần nhất là B. 10416 giờ.
Do đó, đây là câu trả lời có tính chất ước lượng và giả định.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng