JavaScript is required
Danh sách đề

200+ Câu hỏi trắc nghiệm Phương pháp điều trị không dùng thuốc kèm đáp án chuẩn - Phần 1

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Định nghĩa về PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC, ĐIỀU nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

A.

Là phản ứng độc hại

B.

Có thể dự đoán trước

C.

Có nguy cơ cao khi bệnh nhân kết hợp nhiều thuốc

D.

Chỉ liên quan đến thuốc

Đáp án

Phản ứng có hại của thuốc (Adverse Drug Reaction - ADR) là một phản ứng không mong muốn, xảy ra khi sử dụng thuốc ở liều thông thường để phòng bệnh, chẩn đoán bệnh hoặc điều trị bệnh. ADR có thể là:

  1. Phản ứng độc hại: Một số ADR là do tác dụng độc hại trực tiếp của thuốc lên cơ quan hoặc hệ thống cơ thể.
  2. Không thể dự đoán trước: Một số ADR là không thể dự đoán trước, ví dụ như phản ứng dị ứng.
  3. Tăng nguy cơ khi dùng nhiều thuốc: Nguy cơ ADR tăng lên khi bệnh nhân sử dụng nhiều loại thuốc cùng một lúc (tương tác thuốc).
  4. Liên quan đến thuốc: ADR liên quan đến thuốc, tuy nhiên không phải lúc nào cũng chỉ do bản thân thuốc gây ra. Các yếu tố khác như đặc điểm bệnh nhân (tuổi, giới tính, di truyền, bệnh lý kèm theo) cũng có thể góp phần vào sự xuất hiện và mức độ nghiêm trọng của ADR.

Vậy, điều KHÔNG đúng về định nghĩa ADR là "Có thể dự đoán trước".

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Định nghĩa về PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC, ĐIỀU nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Phản ứng có hại của thuốc (Adverse Drug Reaction - ADR) là một phản ứng không mong muốn, xảy ra khi sử dụng thuốc ở liều thông thường để phòng bệnh, chẩn đoán bệnh hoặc điều trị bệnh. ADR có thể là:

  1. Phản ứng độc hại: Một số ADR là do tác dụng độc hại trực tiếp của thuốc lên cơ quan hoặc hệ thống cơ thể.
  2. Không thể dự đoán trước: Một số ADR là không thể dự đoán trước, ví dụ như phản ứng dị ứng.
  3. Tăng nguy cơ khi dùng nhiều thuốc: Nguy cơ ADR tăng lên khi bệnh nhân sử dụng nhiều loại thuốc cùng một lúc (tương tác thuốc).
  4. Liên quan đến thuốc: ADR liên quan đến thuốc, tuy nhiên không phải lúc nào cũng chỉ do bản thân thuốc gây ra. Các yếu tố khác như đặc điểm bệnh nhân (tuổi, giới tính, di truyền, bệnh lý kèm theo) cũng có thể góp phần vào sự xuất hiện và mức độ nghiêm trọng của ADR.

Vậy, điều KHÔNG đúng về định nghĩa ADR là "Có thể dự đoán trước".

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các khái niệm liên quan đến tác dụng của thuốc. Trong trường hợp này, thuốc A ban đầu được nghiên cứu để điều trị tăng huyết áp, nhưng tác dụng hạ huyết áp không đáng kể, trong khi tác dụng gây cương dương lại nổi trội. Do đó, thuốc được sử dụng để điều trị rối loạn cương dương. Tác dụng điều trị rối loạn cương dương trong trường hợp này được gọi là tác dụng phụ của thuốc, nhưng lại trở thành tác dụng chính khi thuốc được dùng cho mục đích khác.

- Tác dụng phụ: Là những tác dụng không mong muốn xảy ra khi sử dụng thuốc ở liều điều trị thông thường. Trong trường hợp này, cương dương là tác dụng phụ khi dùng thuốc để điều trị tăng huyết áp, nhưng lại trở thành tác dụng chính khi dùng để điều trị rối loạn cương dương.

- Phản ứng có hại của thuốc: Là một khái niệm rộng hơn, bao gồm cả tác dụng phụ, tai biến do thuốc, và các biến cố bất lợi khác liên quan đến thuốc.

- Biến cố có hại của thuốc: Cũng là một khái niệm rộng, bao gồm các sự kiện bất lợi xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc, có thể hoặc không liên quan trực tiếp đến thuốc.

- Tai biến do thuốc: Thường là những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, thậm chí gây tử vong, liên quan đến việc sử dụng thuốc.

Vì vậy, đáp án chính xác nhất là tác dụng phụ của thuốc.

Câu 3:

Tần suất ADR được gọi là “HIẾM GẶP”:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Theo định nghĩa về tần suất ADR (Phản ứng có hại của thuốc), "Hiếm gặp" được định nghĩa là tần suất xảy ra từ 1/1000 đến 1/100. Do đó, đáp án đúng nhất trong các lựa chọn là 1/100 – 1/1000. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng định nghĩa chính xác theo phân loại tần suất ADR thường quy định là 1/1000 đến <1/100, do đó có thể có sự không rõ ràng trong câu hỏi này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B

Phân loại ADR (Phản ứng có hại của thuốc) theo thời gian khởi phát bao gồm: cấp tính (xảy ra trong vòng 1 giờ), bán cấp (xảy ra trong vòng 1-24 giờ), và chậm (xảy ra sau hơn 24 giờ). Tử vong không phải là một bậc phân loại theo thời gian khởi phát ADR, mà là một hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra do ADR.

Câu 5:

PHÂN LOẠI theo TÍNH CHẤT của ADR MỞ RỘNG thì PHẢN ỨNG CÓ HẠI nào sau đây được xếp vào nhóm GIA TĂNG:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phản ứng có hại của thuốc (ADR) được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Theo tính chất, ADR được chia thành các nhóm chính: * **Nhóm A (Augmented):** Các phản ứng liên quan đến liều dùng, có thể dự đoán được và thường gặp. Các phản ứng này thường là kết quả của tác dụng dược lý quá mức của thuốc. Ví dụ: Xuất huyết do Warfarin (do tác dụng chống đông máu quá mức), hạ đường huyết do insulin. * **Nhóm B (Bizarre):** Các phản ứng không liên quan đến liều dùng, không thể dự đoán được và ít gặp. Các phản ứng này thường liên quan đến các cơ chế miễn dịch hoặc di truyền đặc biệt. Ví dụ: Sốc phản vệ do Penicillin, suy tủy do Cloramphenicol. * **Nhóm C (Chronic):** Các phản ứng xảy ra khi dùng thuốc kéo dài. Ví dụ: Hội chứng Cushing do corticoid. * **Nhóm D (Delayed):** Các phản ứng xuất hiện muộn sau khi dùng thuốc. Ví dụ: Ung thư do diethylstilbestrol (DES). * **Nhóm E (End of use):** Các phản ứng xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột (hội chứng cai thuốc). Ví dụ: Co giật khi ngưng dùng đột ngột Phenobarbital. * **Nhóm F (Failure):** Phản ứng do thuốc không hiệu quả. Trong câu hỏi này, phản ứng thuộc nhóm "Gia tăng" (Augmented) là hội chứng Cushing do Corticoid. Các đáp án khác thuộc nhóm B (Suy tủy do Cloramphenicol), nhóm A (Xuất huyết do Warfarin) và nhóm E (Co giật khi ngưng dùng đột ngột Phenobarbital).

Câu 6:

PHÂN LOẠI theo TÍNH CHẤT của ADR MỞ RỘNG thì PHẢN ỨNG CÓ HẠI nào sau đây được xếp vào nhóm LẠ THƯỜNG:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC có ký hiệu viết tắt IM là đường:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

THUỐC sử dụng HẤP THU qua đường TIÊU HÓA là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Thuốc mang tính BAZƠ như QUININ sẽ được hấp thu NHIỀU ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

THUẬN LỢI của việc dùng thuốc ĐẶT TRỰC TRÀNG:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

ĐƯỜNG TIÊM được sử dụng PHỔ BIẾN NHẤT là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Các ĐẶC ĐIỂM sau là của nhiễm CETON do RƯỢU, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

ĐIỀU nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối với chất hấp phụ THAN HOẠT?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Các ĐIỀU KIỆN để ÁP DỤNG phương pháp THẨM PHÂN trong điều trị NGỘ ĐỘC, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Các PHÁT BIỂU về Siro Ipeca đều ĐÚNG, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Có thể dùng CHẤT nào sau đây để GIẢI ĐỘC Cyanide?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Sự phối hợp thuốc Triacetyloleandomycin (TAO) và Dihydroergotamin có thể:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Levodopa và Anti – histamin H1:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Nếu bệnh nhân bị VÀNG DA và MẮC các bệnh về TIÊU HUYẾT như: thiếu máu tán huyết, sốt rét, sau truyền máu khác loại. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG và CHẨN ĐOÁN có được là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

ĐƯỜNG huyết MAO MẠCH so với đường huyết TĨNH MẠCH thì như thế nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

NGUY CƠ mắc bệnh XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH khi HDL - cholesterol:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

XÉT NGHIỆM Urobilinogen và Bilirubin trong NƯỚC TIỂU dùng để CHUẨN ĐOÁN:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Thành phần CHOLESTEROL trong MÁU gồm 3 chất CHÍNH sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Lactate dehydrogenase (LDH) có ĐẶC ĐIỂM trong NHỒI MÁU CƠ TIM:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Căn cứ vào HÌNH DẠNG - CẤU TRÚC, người ta chia BẠCH CẦU thành:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

HỒNG CẦU LƯỚI TĂNG trong các BỆNH LÝ sau, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

XÉT NGHIỆM CÔNG THỨC MÁU gợi ý đến tình trặng bệnh nhân THIẾU MÁU:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Trong bệnh lý THIẾU MÁU, hồng cầu NHỎ nhiều, THÔNG THƯỜNG:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Chọn phát biểu SAI khi nói về quá trình CHUYỂN HÓA thuốc qua GAN:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

THỜI GIAN BÁN THẢI là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Các ĐƯỜNG chủ yếu THẢI TRỪ thuốc, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

ĐƯỜNG DÙNG THUỐC có ký hiệu viết tắt IP là đường:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Kể tên 4 QUÁ TRÌNH xảy ra khi THUỐC vào cơ thể theo ĐÚNG trình tự:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Thuốc có TỶ LỆ gắn kết với PROTEIN huyết tương 80% thì được xem là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Chọn câu phát biểu SAI về sự PHÂN BỐ THUỐC:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

NHẬN ĐỊNH nào sau đây là ĐÚNG?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Khi NGỘ ĐỘC Paracetamol, sử dụng N – acetylcystein để GIẢI ĐỘC do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

CẶP TƯƠNG TÁC xảy ra do làm TĂNG tốc độ làm rỗng DẠ DÀY:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

CẶP TƯƠNG TÁC xảy ra do làm GIẢM tốc độ làm rỗng DẠ DÀY:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Sự TƯƠNG TÁC THUỐC do làm thay đổi sự PHÂN BỐ THUỐC, có những ĐẶC ĐIỂM sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

TƯƠNG TÁC giữa Phenylbutazone và Warfarin do CƠ CHẾ nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Các phát biểu về SỰ TƯƠNG TÁC THUỐC do làm thay đổi sự CHUYỂN HÓA của thuốc sau đây là ĐÚNG, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP