JavaScript is required
Danh sách đề

Câu hỏi trắc nghiệm Kĩ thuật điện tử số có lời giải chi tiết - Đề 2

35 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 35

Cho x, y, z là 3 đầu vào thuộc tập hợp đại số Boole, phép toán (x + y.z) có giá trị bằng

A.

(y + z)

B.

(x+y).(x+z)

C.

y + x.z

D.

(x+y).z

Đáp án
Đáp án đúng: D

Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về đại số Boole và khả năng biến đổi các biểu thức logic. Để giải quyết, chúng ta cần sử dụng các định luật phân phối của đại số Boole. Cụ thể, ta có thể áp dụng định luật phân phối để biến đổi biểu thức (x + y.z). Theo định luật phân phối, x + (y.z) = (x + y).(x + z). Vì vậy, đáp án đúng là B.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về đại số Boole và khả năng biến đổi các biểu thức logic. Để giải quyết, chúng ta cần sử dụng các định luật phân phối của đại số Boole. Cụ thể, ta có thể áp dụng định luật phân phối để biến đổi biểu thức (x + y.z). Theo định luật phân phối, x + (y.z) = (x + y).(x + z). Vì vậy, đáp án đúng là B.

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mã BCD (Binary Coded Decimal) là một hệ thống mã hóa số thập phân, trong đó mỗi chữ số thập phân (0-9) được biểu diễn bằng một nhóm 4 bit nhị phân. Ví dụ, số 5 được mã hóa thành 0101. Các mã Gray, mã vòng và ASCII không được sử dụng trực tiếp để mã hóa số thập phân theo cách này.

Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mã Parity (kiểm tra chẵn lẻ) là một phương pháp đơn giản để phát hiện lỗi đơn bit trong quá trình truyền dữ liệu. Nó hoạt động bằng cách thêm một bit (bit chẵn lẻ) vào mỗi đơn vị dữ liệu. Giá trị của bit chẵn lẻ được chọn sao cho tổng số bit 1 trong đơn vị dữ liệu (bao gồm cả bit chẵn lẻ) là chẵn (parity chẵn) hoặc lẻ (parity lẻ). Nếu trong quá trình truyền, một bit bị thay đổi (từ 0 thành 1 hoặc ngược lại), số lượng bit 1 sẽ thay đổi tính chẵn lẻ, và lỗi có thể được phát hiện. Các loại mã khác như BCD, Gray và ASCII không được thiết kế để phát hiện lỗi bit.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mã BCD (Binary Coded Decimal) là một hệ thống mã hóa số thập phân, trong đó mỗi chữ số thập phân (0-9) được biểu diễn bằng một chuỗi nhị phân có độ dài cố định, thường là 4 bit. Vì mỗi nhóm 4 bit chỉ biểu diễn các số từ 0 đến 9, nên các tổ hợp mã nhị phân từ 1010 (10) đến 1111 (15) không được sử dụng trong mã BCD.

* A. 1001: Tương ứng với số 9 trong hệ thập phân, là một mã BCD hợp lệ.
* B. 1110: Tương ứng với số 14 trong hệ thập phân, không phải là mã BCD.
* C. 1101: Tương ứng với số 13 trong hệ thập phân, không phải là mã BCD.
* D. 1111: Tương ứng với số 15 trong hệ thập phân, không phải là mã BCD.

Vậy, chỉ có phương án A là mã BCD.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để chuyển một số từ hệ thập phân (cơ số 10) sang hệ cơ số 16 (hệ thập lục phân), ta thực hiện phép chia liên tiếp cho 16 và lấy phần dư. Các phần dư này sau đó được chuyển đổi thành các ký tự tương ứng trong hệ thập lục phân (0-9 và A-F).

Bước 1: Chia 700 cho 16
700 ÷ 16 = 43 dư 12
Phần dư 12 tương ứng với ký tự 'C' trong hệ thập lục phân.

Bước 2: Chia 43 cho 16
43 ÷ 16 = 2 dư 11
Phần dư 11 tương ứng với ký tự 'B' trong hệ thập lục phân.

Bước 3: Số thương cuối cùng là 2, tương ứng với ký tự '2' trong hệ thập lục phân.

Kết quả là các ký tự thu được theo thứ tự ngược lại: 2BC. Do đó, (700)₁₀ = (2BC)₁₆

Câu 6:

Số (0.8125)10 chuyển sang hệ nhị phân là.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Mã Gray có đặc điểm.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Mạch số có nhược điểm là. (Chọn phương án đúng)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Với mọi phần tử x thuộc tập hợp B={0,1}, tồn tại các hằng số 0 và 1 sao cho.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Hàm Boole có thể nhận các giá trị.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Nói 1+1 = 1 khi thực hiện.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Trên tập hợp đại số Boole, cổng OR có giá trị là 1 khi.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Trên tập hợp đại số Boole, cổng AND có giá trị là 1 khi.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Trên tập hợp đại số Boole, cổng NOR có giá trị là 0 khi.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Trên tập hợp đại số Boole, cổng OR có giá trị là 0 khi.

lOMoARcPSD|36067889

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trên tập hợp đại số Boole, cổng AND có giá trị là 0 khi.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Cho F là một hàm 4 biến A, B, C,D.

F=1 nếu trị thập phân tương ứng với các biến của hàm chia hết cho 3 hoặc 5 F=0. Ngược lại

Biểu thức của hàm F là .

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Cho hàm F với 4 biến A, B, C,D.

F = 1. nếu số lượng biến vào có trị bằng 1 nhiều hơn hoặc bằng số lượng biến có trị bằng 0.

F = 0. Ngược lại.

Biểu thức của hàm F là.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Cho hàm F(A,B,C,D) biểu diễn trên giản đồ xung như sau. Xác định biểu thức của hàm F

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Cho bảng giá trị sau. Xác định biểu thức của hàm F2.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Cho bảng giá trị sau. Xác định biểu thức của hàm F1.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Cho bảng giá trị sau. Xác định biểu thức của hàm F1.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Hàm F được biểu diễn bằng bìa Karnaugh như hình 6, biểu diễn dạng đại số của hàm F là.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Hàm F được biểu diễn bằng bìa Karnaugh như hình 5, biểu diễn dạng đại số của hàm F là.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Hàm là dạng rút gọn của hàm.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Hàm F được biểu diễn bằng bìa Karnaugh như hình 2, biểu diễn dạng đại số của hàm F là.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Hàm F được biểu diễn bằng bìa Karnaugh như hình 1, biểu diễn dạng đại số của hàm F là.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP