JavaScript is required

Cho bảng giá trị sau. Xác định biểu thức của hàm F1.

A.

F (A , B , C) = ∑ (0 , 2 , 5 , 6)

B.

F (A , B , C) = ∏ (1 , 2 , 3 , 4 , 6 , 7)

C.

F (A , B , C) = ∑( 0 , 2 , 5 , 6) N=(2,6)

D.

F (A , B , C) = ∏ (1 , 3 , 4 , 7) d = (2,6)

Trả lời:

Đáp án đúng: D


Để xác định biểu thức của hàm F1 từ bảng giá trị, ta cần xem xét các trường hợp mà F1 = 1 (để tìm dạng tổng các minterm - ∑) hoặc F1 = 0 (để tìm dạng tích các maxterm - ∏). Trong bảng giá trị: - F1 = 1 khi (A, B, C) = (0, 0, 0), (0, 1, 0), (1, 0, 1), (1, 1, 0). Tương ứng với các minterm m0, m2, m5, m6. - F1 = 0 khi (A, B, C) = (0, 0, 1), (0, 1, 1), (1, 0, 0), (1, 1, 1). Tương ứng với các maxterm M1, M3, M4, M7. Vậy, biểu thức của F1 có thể được biểu diễn: - Dạng tổng các minterm: F1(A, B, C) = ∑(0, 2, 5, 6) - Dạng tích các maxterm: F1(A, B, C) = ∏(1, 3, 4, 7) So sánh với các phương án: - Phương án A đúng với dạng tổng các minterm. - Phương án D đúng với dạng tích các maxterm và có thêm d(2,6) là don't care

Câu hỏi liên quan