JavaScript is required

Cho hàm F với 4 biến A, B, C,D.

F = 1. nếu số lượng biến vào có trị bằng 1 nhiều hơn hoặc bằng số lượng biến có trị bằng 0.

F = 0. Ngược lại.

Biểu thức của hàm F là.

A.

F (A , B , C , D) = ∑ (0 , 1 , 2 , 4 , 8) và d (3 , 5 , 6 , 9 , 10 , 12)

B.

F (A , B , C , D) = ∑( 0 , 1 , 2 , 4 , 8 , 3 , 5 , 6 , 9 , 10 , 12)

C.

F (A , B , C , D) = ∑(3 , 5 , 6 , 7 , 9 , 10 , 11 , 12 , 13 , 14 , 15)

D.

F (A , B , C , D) = ∑ (0 , 1 , 2 , 4 , 8 , 3 , 5 , 6 , 9 , 10 , 12)

Trả lời:

Đáp án đúng: C


Câu hỏi yêu cầu tìm biểu thức của hàm F với 4 biến A, B, C, D, trong đó F = 1 nếu số lượng biến có giá trị 1 lớn hơn hoặc bằng số lượng biến có giá trị 0, và F = 0 ngược lại. Ta cần xác định các trường hợp mà hàm F = 1, tức là số lượng biến có giá trị 1 lớn hơn hoặc bằng số lượng biến có giá trị 0. Với 4 biến, điều này có nghĩa là có ít nhất 2 biến có giá trị 1. * **Trường hợp có 2 biến 1:** Các tổ hợp là (0011, 0101, 0110, 1001, 1010, 1100). Các số thập phân tương ứng là (3, 5, 6, 9, 10, 12). * **Trường hợp có 3 biến 1:** Các tổ hợp là (0111, 1011, 1101, 1110). Các số thập phân tương ứng là (7, 11, 13, 14). * **Trường hợp có 4 biến 1:** Tổ hợp là (1111). Số thập phân tương ứng là (15). Kết hợp tất cả các trường hợp trên, ta có các số thập phân: 3, 5, 6, 7, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15. Vậy, biểu thức của hàm F là F(A, B, C, D) = ∑(3, 5, 6, 7, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15). Phương án C phù hợp với kết quả này. Các phương án khác không đúng vì: * Phương án A và B chứa các minterm 0, 1, 2, 4, 8, là các trường hợp số lượng biến 1 nhỏ hơn 2 (tức là nhỏ hơn số lượng biến 0) nên F = 0, do đó không đúng. * Phương án D bị lặp lại với phương án B.

Câu hỏi liên quan