Trên tập hợp đại số Boole, cổng NOR có giá trị là 0 khi.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Cổng NOR (NOT-OR) thực hiện phép toán đảo của phép OR. Nghĩa là, ngõ ra của cổng NOR sẽ là 1 chỉ khi tất cả các ngõ vào đều là 0. Nếu có ít nhất một ngõ vào là 1, ngõ ra sẽ là 0. Do đó, cổng NOR có giá trị là 0 khi có ít nhất một ngõ vào bằng 1.
35 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Cổng OR thực hiện phép toán OR (hoặc) trên các đầu vào. Đầu ra của cổng OR là 1 (TRUE) nếu ít nhất một trong các đầu vào là 1 (TRUE). Ngược lại, đầu ra sẽ là 0 (FALSE) khi và chỉ khi tất cả các đầu vào đều là 0 (FALSE).
* Phương án A: Sai. Nếu có 1 ngõ vào bằng 1, đầu ra của cổng OR sẽ là 1.
* Phương án B: Sai. Nếu chỉ có 1 ngõ vào bằng 0, các ngõ vào khác có thể bằng 1, làm cho đầu ra là 1.
* Phương án C: Sai. Nếu ít nhất 1 ngõ vào bằng 0, các ngõ vào còn lại có thể bằng 1, làm cho đầu ra là 1.
* Phương án D: Đúng. Khi tất cả các ngõ vào đều bằng 0, đầu ra của cổng OR sẽ là 0.
* Phương án A: Sai. Nếu có 1 ngõ vào bằng 1, đầu ra của cổng OR sẽ là 1.
* Phương án B: Sai. Nếu chỉ có 1 ngõ vào bằng 0, các ngõ vào khác có thể bằng 1, làm cho đầu ra là 1.
* Phương án C: Sai. Nếu ít nhất 1 ngõ vào bằng 0, các ngõ vào còn lại có thể bằng 1, làm cho đầu ra là 1.
* Phương án D: Đúng. Khi tất cả các ngõ vào đều bằng 0, đầu ra của cổng OR sẽ là 0.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong đại số Boole, cổng AND thực hiện phép nhân logic. Kết quả của cổng AND chỉ bằng 1 khi tất cả các ngõ vào đều bằng 1. Nếu có ít nhất một ngõ vào bằng 0, kết quả sẽ là 0.
* Đáp án A: Nếu có ít nhất một ngõ vào bằng 0, kết quả AND sẽ là 0. Đây là đáp án đúng.
* Đáp án B: Nếu tất cả các ngõ vào bằng 0, kết quả AND sẽ là 0. Tuy nhiên, đáp án A bao quát hơn.
* Đáp án C: Nếu chỉ *một* ngõ vào bằng 0 và các ngõ vào khác bằng 1, kết quả AND vẫn là 0. Tuy nhiên, đáp án A bao quát hơn.
* Đáp án D: Nếu tất cả các ngõ vào bằng 1, kết quả AND sẽ là 1, không phải 0.
Do đó, đáp án A là chính xác nhất.
* Đáp án A: Nếu có ít nhất một ngõ vào bằng 0, kết quả AND sẽ là 0. Đây là đáp án đúng.
* Đáp án B: Nếu tất cả các ngõ vào bằng 0, kết quả AND sẽ là 0. Tuy nhiên, đáp án A bao quát hơn.
* Đáp án C: Nếu chỉ *một* ngõ vào bằng 0 và các ngõ vào khác bằng 1, kết quả AND vẫn là 0. Tuy nhiên, đáp án A bao quát hơn.
* Đáp án D: Nếu tất cả các ngõ vào bằng 1, kết quả AND sẽ là 1, không phải 0.
Do đó, đáp án A là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm biểu thức của hàm F bốn biến A, B, C, D, trong đó F = 1 nếu giá trị thập phân tương ứng với các biến của hàm chia hết cho 3 hoặc 5, và F = 0 ngược lại.
Ta cần xác định các giá trị thập phân từ 0 đến 15 (tương ứng với 4 biến A, B, C, D) mà chia hết cho 3 hoặc 5:
- Chia hết cho 3: 0, 3, 6, 9, 12, 15
- Chia hết cho 5: 0, 5, 10, 15
Kết hợp lại (loại bỏ trùng lặp): 0, 3, 5, 6, 9, 10, 12, 15
Hàm F = 1 tại các giá trị này, do đó biểu thức của hàm F là tổng các minterm tương ứng với các giá trị này:
F(A, B, C, D) = ∑(0, 3, 5, 6, 9, 10, 12, 15)
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn. Có lẽ có sự nhầm lẫn trong câu hỏi hoặc các phương án trả lời. Chúng ta sẽ xét lại đề bài. Câu hỏi có thể đang yêu cầu tìm các giá trị mà F = 0.
Các giá trị mà F = 0 là các giá trị từ 0 đến 15 mà không chia hết cho 3 hoặc 5. Đó là: 1, 2, 4, 7, 8, 11, 13, 14.
Như vậy, F = 0 tại các giá trị này. Do đó biểu thức của hàm F có thể được biểu diễn bằng tích các maxterm tương ứng với các giá trị này.
F(A, B, C, D) = ∏(1, 2, 4, 7, 8, 11, 13, 14).
Vậy đáp án C là phù hợp nhất.
Ta cần xác định các giá trị thập phân từ 0 đến 15 (tương ứng với 4 biến A, B, C, D) mà chia hết cho 3 hoặc 5:
- Chia hết cho 3: 0, 3, 6, 9, 12, 15
- Chia hết cho 5: 0, 5, 10, 15
Kết hợp lại (loại bỏ trùng lặp): 0, 3, 5, 6, 9, 10, 12, 15
Hàm F = 1 tại các giá trị này, do đó biểu thức của hàm F là tổng các minterm tương ứng với các giá trị này:
F(A, B, C, D) = ∑(0, 3, 5, 6, 9, 10, 12, 15)
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn. Có lẽ có sự nhầm lẫn trong câu hỏi hoặc các phương án trả lời. Chúng ta sẽ xét lại đề bài. Câu hỏi có thể đang yêu cầu tìm các giá trị mà F = 0.
Các giá trị mà F = 0 là các giá trị từ 0 đến 15 mà không chia hết cho 3 hoặc 5. Đó là: 1, 2, 4, 7, 8, 11, 13, 14.
Như vậy, F = 0 tại các giá trị này. Do đó biểu thức của hàm F có thể được biểu diễn bằng tích các maxterm tương ứng với các giá trị này.
F(A, B, C, D) = ∏(1, 2, 4, 7, 8, 11, 13, 14).
Vậy đáp án C là phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm biểu thức của hàm F với 4 biến A, B, C, D, trong đó F = 1 nếu số lượng biến có giá trị 1 lớn hơn hoặc bằng số lượng biến có giá trị 0, và F = 0 ngược lại.
Ta cần xác định các trường hợp mà hàm F = 1, tức là số lượng biến có giá trị 1 lớn hơn hoặc bằng số lượng biến có giá trị 0. Với 4 biến, điều này có nghĩa là có ít nhất 2 biến có giá trị 1.
* Trường hợp có 2 biến 1: Các tổ hợp là (0011, 0101, 0110, 1001, 1010, 1100). Các số thập phân tương ứng là (3, 5, 6, 9, 10, 12).
* Trường hợp có 3 biến 1: Các tổ hợp là (0111, 1011, 1101, 1110). Các số thập phân tương ứng là (7, 11, 13, 14).
* Trường hợp có 4 biến 1: Tổ hợp là (1111). Số thập phân tương ứng là (15).
Kết hợp tất cả các trường hợp trên, ta có các số thập phân: 3, 5, 6, 7, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.
Vậy, biểu thức của hàm F là F(A, B, C, D) = ∑(3, 5, 6, 7, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15).
Phương án C phù hợp với kết quả này.
Các phương án khác không đúng vì:
* Phương án A và B chứa các minterm 0, 1, 2, 4, 8, là các trường hợp số lượng biến 1 nhỏ hơn 2 (tức là nhỏ hơn số lượng biến 0) nên F = 0, do đó không đúng.
* Phương án D bị lặp lại với phương án B.
Ta cần xác định các trường hợp mà hàm F = 1, tức là số lượng biến có giá trị 1 lớn hơn hoặc bằng số lượng biến có giá trị 0. Với 4 biến, điều này có nghĩa là có ít nhất 2 biến có giá trị 1.
* Trường hợp có 2 biến 1: Các tổ hợp là (0011, 0101, 0110, 1001, 1010, 1100). Các số thập phân tương ứng là (3, 5, 6, 9, 10, 12).
* Trường hợp có 3 biến 1: Các tổ hợp là (0111, 1011, 1101, 1110). Các số thập phân tương ứng là (7, 11, 13, 14).
* Trường hợp có 4 biến 1: Tổ hợp là (1111). Số thập phân tương ứng là (15).
Kết hợp tất cả các trường hợp trên, ta có các số thập phân: 3, 5, 6, 7, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.
Vậy, biểu thức của hàm F là F(A, B, C, D) = ∑(3, 5, 6, 7, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15).
Phương án C phù hợp với kết quả này.
Các phương án khác không đúng vì:
* Phương án A và B chứa các minterm 0, 1, 2, 4, 8, là các trường hợp số lượng biến 1 nhỏ hơn 2 (tức là nhỏ hơn số lượng biến 0) nên F = 0, do đó không đúng.
* Phương án D bị lặp lại với phương án B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định biểu thức của hàm F từ giản đồ Karnaugh, ta cần xác định các ô mà hàm F có giá trị là 1. Các ô này tương ứng với các minterm trong biểu thức tổng của các tích (Sum of Products - SOP) hoặc các maxterm trong biểu thức tích của các tổng (Product of Sums - POS).
Từ giản đồ Karnaugh đã cho, ta thấy các ô có giá trị 1 là: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 10.
Do đó, biểu thức của hàm F có thể được biểu diễn dưới dạng tổng của các minterm như sau:
F(A, B, C, D) = ∑ (1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 10)
Vậy đáp án đúng là A.
Các phương án khác sai vì:
- Phương án B và D sử dụng ký hiệu ∏ (tích của các tổng), nhưng lại liệt kê các minterm (các giá trị mà hàm bằng 1) thay vì các maxterm (các giá trị mà hàm bằng 0).
- Phương án C liệt kê các giá trị không có trong giản đồ Karnaugh (6, 9, 11, 12, 13, 14, 15).
Từ giản đồ Karnaugh đã cho, ta thấy các ô có giá trị 1 là: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 10.
Do đó, biểu thức của hàm F có thể được biểu diễn dưới dạng tổng của các minterm như sau:
F(A, B, C, D) = ∑ (1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 10)
Vậy đáp án đúng là A.
Các phương án khác sai vì:
- Phương án B và D sử dụng ký hiệu ∏ (tích của các tổng), nhưng lại liệt kê các minterm (các giá trị mà hàm bằng 1) thay vì các maxterm (các giá trị mà hàm bằng 0).
- Phương án C liệt kê các giá trị không có trong giản đồ Karnaugh (6, 9, 11, 12, 13, 14, 15).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng