JavaScript is required
Danh sách đề

200+ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ sinh học trong hóa dược kèm đáp án chi tiết - Đề 4

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Dược phẩm tái tổ hợp KHÔNG được sản xuất bằng công nghệ nào?

A.

Nuôi cấy tế bào

B.
Nuôi cấy virus
C.
Sinh vật chuyển gen
D.
Lên men vi sinh vật
Đáp án
Đáp án đúng: D

Dược phẩm tái tổ hợp là các sản phẩm được tạo ra bằng cách sử dụng công nghệ DNA tái tổ hợp. Công nghệ này bao gồm:


- Nuôi cấy tế bào: Sử dụng tế bào động vật hoặc tế bào người được biến đổi gen để sản xuất protein hoặc các phân tử sinh học có giá trị dược phẩm.


- Sinh vật chuyển gen: Sử dụng động vật hoặc thực vật chuyển gen để sản xuất dược phẩm trong sữa, trứng hoặc các bộ phận khác của cơ thể chúng.


- Lên men vi sinh vật: Sử dụng vi khuẩn hoặc nấm men đã được biến đổi gen để sản xuất protein hoặc các phân tử sinh học có giá trị dược phẩm trong các hệ thống lên men công nghiệp.


Trong khi đó, việc "Nuôi cấy virus" thường được sử dụng để nhân giống virus trong nghiên cứu hoặc sản xuất vaccine, chứ không trực tiếp tạo ra dược phẩm tái tổ hợp. Virus có thể được sử dụng như vector để đưa gen vào tế bào, nhưng bản thân việc nuôi cấy virus không phải là một phương pháp sản xuất trực tiếp dược phẩm tái tổ hợp.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Dược phẩm tái tổ hợp KHÔNG được sản xuất bằng công nghệ nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Dược phẩm tái tổ hợp là các sản phẩm được tạo ra bằng cách sử dụng công nghệ DNA tái tổ hợp. Công nghệ này bao gồm:


- Nuôi cấy tế bào: Sử dụng tế bào động vật hoặc tế bào người được biến đổi gen để sản xuất protein hoặc các phân tử sinh học có giá trị dược phẩm.


- Sinh vật chuyển gen: Sử dụng động vật hoặc thực vật chuyển gen để sản xuất dược phẩm trong sữa, trứng hoặc các bộ phận khác của cơ thể chúng.


- Lên men vi sinh vật: Sử dụng vi khuẩn hoặc nấm men đã được biến đổi gen để sản xuất protein hoặc các phân tử sinh học có giá trị dược phẩm trong các hệ thống lên men công nghiệp.


Trong khi đó, việc "Nuôi cấy virus" thường được sử dụng để nhân giống virus trong nghiên cứu hoặc sản xuất vaccine, chứ không trực tiếp tạo ra dược phẩm tái tổ hợp. Virus có thể được sử dụng như vector để đưa gen vào tế bào, nhưng bản thân việc nuôi cấy virus không phải là một phương pháp sản xuất trực tiếp dược phẩm tái tổ hợp.

Câu 2:

Các chủng VSV dùng trong sản xuất có thể được lấy từ:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Các chủng vi sinh vật (VSV) sử dụng trong sản xuất có thể có nguồn gốc từ nhiều nơi:



  • Ngân hàng chủng: Đây là nơi lưu giữ và bảo quản các chủng VSV đã được xác định và mô tả. Các chủng này thường được sử dụng trong nghiên cứu, công nghiệp và giáo dục.

  • Phân lập từ tự nhiên: VSV có thể được tìm thấy ở khắp mọi nơi trong tự nhiên (đất, nước, không khí, thực phẩm,...). Việc phân lập từ tự nhiên cho phép tìm kiếm các chủng VSV có đặc tính mong muốn, phù hợp với các ứng dụng cụ thể.

  • Các VSV gây bệnh nhưng có cách chữa trị: Các vi sinh vật gây bệnh thường không được sử dụng trong sản xuất vì có thể gây rủi ro cho sức khỏe con người và môi trường. Mặc dù có các phương pháp điều trị, nhưng việc sử dụng chúng trong sản xuất là không an toàn và không được khuyến khích.


Do đó, đáp án D (A, B đúng) là đáp án chính xác nhất.

Câu 3:

Trong các cách cải tạo chủng VSV, cách nào tạo ra vi sinh vật biến đổi gen (GMM):

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Vi sinh vật biến đổi gen (GMM) là vi sinh vật mà vật chất di truyền (ADN) của chúng đã bị thay đổi một cách nhân tạo bằng kỹ thuật di truyền.

Phương án A: Tái tổ hợp tự nhiên là quá trình trao đổi vật chất di truyền xảy ra một cách tự nhiên giữa các vi sinh vật, không phải là kết quả của sự can thiệp nhân tạo.

Phương án B: Gây đột biến bằng tia UV, HNO2 tạo ra các đột biến ngẫu nhiên trong ADN của vi sinh vật. Mặc dù có thể làm thay đổi đặc điểm của vi sinh vật, nhưng đây không phải là phương pháp tạo ra GMM theo định nghĩa.

Phương án C: Tái tổ hợp ADN bằng công nghệ gen (kỹ thuật di truyền) là phương pháp chủ động đưa các gen mong muốn vào vi sinh vật, tạo ra sự thay đổi di truyền theo ý muốn, do đó tạo ra GMM.

Phương án D: Vì B không đúng theo định nghĩa GMM nên D sai.

Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C

Câu hỏi yêu cầu tìm kháng sinh KHÔNG ức chế sinh tổng hợp protein.

\r\n

A. Erythromycin: Là một macrolid, ức chế sinh tổng hợp protein bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S ribosome.

\r\n

B. Neomycin: Là một aminoglycosid, ức chế sinh tổng hợp protein bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 30S ribosome.

\r\n

C. Vancomycin: Là một glycopeptide, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn (peptidoglycan) chứ KHÔNG ức chế sinh tổng hợp protein.

\r\n

D. Tylosin: Là một macrolid, ức chế sinh tổng hợp protein bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S ribosome.

\r\n

Vậy, đáp án đúng là C.

Câu 5:

Kháng sinh nào tác động lên quá trình sinh tổng hợp ARN:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Rifamycin là một loại kháng sinh có tác dụng ức chế sự tổng hợp ARN bằng cách gắn vào ARN polymerase phụ thuộc ADN của vi khuẩn. Các kháng sinh khác có cơ chế tác dụng khác: Bacitracin ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, Tetracyclin ức chế sự tổng hợp protein, và Polymyxin B phá hủy màng tế bào vi khuẩn.

Câu 6:

Kháng sinh đầu tiên được tìm ra, chọn ý sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Chủng sản xuất penicillin hiện nay không có các đặc tính:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Tối ưu hóa lên men kháng sinh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Phần cấu trúc có tác động sinh học của vitamin B12 là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Các phương pháp sản xuất acid amin trong công nghiệp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Đặc điểm nào sau đây đúng với tính chất của enzyme?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Phương pháp nào không được sử dụng trong giai đoạn phá vỡ tế bào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Các bệnh dự phòng hiệu quả bởi globulin miễn dịch bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Ý nào sau đây không đúng với yêu cầu của một chất mang

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Nuôi cấy tế bào không nhằm mục tiêu nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Dòng tế bào liên tục:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Bình nuôi cấy sợi rỗng (hollow fiber):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Ứng dụng tế bào gốc gặp khó khăn vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Ưu điểm của việc thu và lưu trữ tế bào gốc trưởng thành:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Tế bào gốc trưởng thành phân lập từ mô mỡ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Sử dụng đoạn dò có đánh dấu phóng xạ được dùng trong phương pháp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

ADN polymerase T7 gồm có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Công dụng của ADN polymerase T4 là, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Ưu điểm của ADN polymerase loại II là, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

EPO có thể được tìm thấy nhiều ở người nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Khi cơ thể bị mất máu, lượng oxygen tới tế bào sản xuất EPO giảm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Khi thiếu máu cục bộ ở não, EPO có vai trò bảo vệ não khỏi sự chết noron qua cơ chế:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Protein điều hòa hoạt động của hormone tăng trưởng và được sử dụng để điều trị bệnh to cực:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Retrovirus nào có đích tác động là neuron người:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Chọn câu đúng. Trên môi trường HAT

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Bệnh có thể điều trị bằng kháng thể đơn dòng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Tế bào gốc trưởng thành phân lập từ mô mỡ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Tế bào gốc trưởng thành phân lập từ tủy xương:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Ưu điểm của việc sử dụng tế bào động vật có vú trong biểu hiện gen tái tổ hợp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Cho 2 enzym cắt giới hạn

BamHI -GGATC C-

-C CTAGG-

EcoRI -G AATTC-

-CTTAA G-

Hai enzyme trên tạo ra loại đầu cắt thế nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Công dụng của ADN polymerase T4 là, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Ưu điểm của ADN polymerase loại II là, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Retrovirus nào có đích tác động là neuron người:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Tác nhân giết chết vi khuẩn trong sản xuất vaccin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Vaccin nào sau đây thuộc loại vaccin truyền thống:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Việc sản xuất kháng thể đơn dòng người hiện nay chủ yếu dựa trên

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Trong nuôi cấy tế bào lai để tạo kháng thể đơn dòng, cần lưu ý các vấn đề sau, ngoại trừ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Chọn câu sai: WHO đòi hỏi sản phẩm immunoglobulin phải thỏa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Độc tố vi khuẩn nào có thể dùng để sản xuất vaccin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Thời gian cho tác dụng bảo vệ của vaccin tùy thuộc vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP