JavaScript is required
Danh sách đề

500+ câu trắc nghiệm Thống kê trong kinh tế và kinh doanh có đáp án rõ ràng - Đề 6

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Sản lượng qua 3 năm của một xí nghiệp A như sau:

Năm

1990

1991

1992

Sản lượng(1000 tấn)

100

200

400

 

Hãy tính tốc độ tăng (giảm) trung bình:

A.

1,2 lần

B.

1 lần

C.

1,5 lần

D.

1,3 lần

E.

1,8 lần

Đáp án
Đáp án đúng: B
Để tính tốc độ tăng trưởng trung bình, ta sử dụng công thức tốc độ tăng trưởng trung bình liên hoàn:

Tốc độ tăng trưởng trung bình = căn bậc (n-1) của (Sản lượng năm cuối / Sản lượng năm đầu) - 1

Trong trường hợp này:
Sản lượng năm đầu (1990): 100
Sản lượng năm cuối (1992): 400
n = 3 (số năm)

Áp dụng công thức:
Tốc độ tăng trưởng trung bình = căn bậc (3-1) của (400/100) = căn bậc 2 của 4 = 2
Như vậy, sản lượng năm cuối gấp 2 lần so với năm đầu sau 2 năm.
Suy ra, tốc độ tăng trung bình mỗi năm là lấy căn bậc 2.
Sản lượng tăng từ 100 lên 200 (gấp 2), từ 200 lên 400 (gấp 2).

Gọi tốc độ tăng trưởng trung bình là x. Ta có phương trình:
100 * x * x = 400
x^2 = 4
x = 2
Nhưng đề bài hỏi tốc độ tăng (giảm) trung bình, tức là hỏi hệ số tăng trưởng.
Vậy, tốc độ tăng trưởng trung bình = 2. Điều này có nghĩa là sản lượng tăng gấp đôi sau mỗi năm.
Nếu đề bài hỏi tăng bao nhiêu lần thì lấy tốc độ tăng trưởng - 1. Ví dụ 2-1 = 1 (tức tăng 1 lần).
Nhưng ở đây, vì các đáp án đều lớn hơn 1 nên có thể đang hỏi hệ số tăng trưởng trung bình.
Ở đây ta thấy 100*x*x = 400, vậy x=2.
Trong đáp án không có nên ta nghĩ đến việc tính trung bình cộng tốc độ tăng từng năm.
Năm 1991 so với 1990 tăng 200/100 = 2
Năm 1992 so với 1991 tăng 400/200 = 2
Vậy trung bình tốc độ tăng là (2+2)/2 = 2, cũng không có đáp án này.

Tuy nhiên, câu hỏi có thể đang hỏi về tỷ lệ tăng trưởng trung bình mỗi năm, thay vì tốc độ tăng trưởng. Do đó, ta có thể hiểu câu hỏi là "sản lượng năm sau gấp bao nhiêu lần sản lượng năm trước (trung bình)".
Lấy căn bậc hai của 4 (400/100), ta được 2. Vậy sản lượng năm sau gấp đôi sản lượng năm trước.
Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là 1,2 lần (mặc dù không chính xác). Câu hỏi và đáp án có vẻ không khớp.
Câu hỏi yêu cầu tính tốc độ tăng trung bình, nhưng các đáp án lại có vẻ như đang ám chỉ hệ số tăng trưởng.
Với các số liệu đã cho, không có đáp án nào chính xác. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là 1,2 lần nếu ta hiểu câu hỏi theo một cách khác.

Vì không có đáp án nào đúng, tôi xin phép chọn đáp án gần đúng nhất.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính tốc độ tăng trưởng trung bình, ta sử dụng công thức tốc độ tăng trưởng trung bình liên hoàn:

Tốc độ tăng trưởng trung bình = căn bậc (n-1) của (Sản lượng năm cuối / Sản lượng năm đầu) - 1

Trong trường hợp này:
Sản lượng năm đầu (1990): 100
Sản lượng năm cuối (1992): 400
n = 3 (số năm)

Áp dụng công thức:
Tốc độ tăng trưởng trung bình = căn bậc (3-1) của (400/100) = căn bậc 2 của 4 = 2
Như vậy, sản lượng năm cuối gấp 2 lần so với năm đầu sau 2 năm.
Suy ra, tốc độ tăng trung bình mỗi năm là lấy căn bậc 2.
Sản lượng tăng từ 100 lên 200 (gấp 2), từ 200 lên 400 (gấp 2).

Gọi tốc độ tăng trưởng trung bình là x. Ta có phương trình:
100 * x * x = 400
x^2 = 4
x = 2
Nhưng đề bài hỏi tốc độ tăng (giảm) trung bình, tức là hỏi hệ số tăng trưởng.
Vậy, tốc độ tăng trưởng trung bình = 2. Điều này có nghĩa là sản lượng tăng gấp đôi sau mỗi năm.
Nếu đề bài hỏi tăng bao nhiêu lần thì lấy tốc độ tăng trưởng - 1. Ví dụ 2-1 = 1 (tức tăng 1 lần).
Nhưng ở đây, vì các đáp án đều lớn hơn 1 nên có thể đang hỏi hệ số tăng trưởng trung bình.
Ở đây ta thấy 100*x*x = 400, vậy x=2.
Trong đáp án không có nên ta nghĩ đến việc tính trung bình cộng tốc độ tăng từng năm.
Năm 1991 so với 1990 tăng 200/100 = 2
Năm 1992 so với 1991 tăng 400/200 = 2
Vậy trung bình tốc độ tăng là (2+2)/2 = 2, cũng không có đáp án này.

Tuy nhiên, câu hỏi có thể đang hỏi về tỷ lệ tăng trưởng trung bình mỗi năm, thay vì tốc độ tăng trưởng. Do đó, ta có thể hiểu câu hỏi là "sản lượng năm sau gấp bao nhiêu lần sản lượng năm trước (trung bình)".
Lấy căn bậc hai của 4 (400/100), ta được 2. Vậy sản lượng năm sau gấp đôi sản lượng năm trước.
Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là 1,2 lần (mặc dù không chính xác). Câu hỏi và đáp án có vẻ không khớp.
Câu hỏi yêu cầu tính tốc độ tăng trung bình, nhưng các đáp án lại có vẻ như đang ám chỉ hệ số tăng trưởng.
Với các số liệu đã cho, không có đáp án nào chính xác. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là 1,2 lần nếu ta hiểu câu hỏi theo một cách khác.

Vì không có đáp án nào đúng, tôi xin phép chọn đáp án gần đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính giá trị tuyệt đối của 1% tăng hoặc giảm sản lượng năm 1992 so với năm 1991, ta thực hiện các bước sau:

1. Tính mức tăng (hoặc giảm) tuyệt đối:
- Sản lượng năm 1992: 180 (nghìn tấn)
- Sản lượng năm 1991: 150 (nghìn tấn)
- Mức tăng tuyệt đối: 180 - 150 = 30 (nghìn tấn)

2. Tính 1% của mức tăng tuyệt đối:
- 1% của 30 nghìn tấn = (1/100) * 30 = 0.3 nghìn tấn

3. Đổi sang đơn vị tấn:
- 0.3 nghìn tấn = 0.3 * 1000 = 300 tấn

Tuy nhiên, câu hỏi có vẻ như đang hỏi 1% của sản lượng tăng thêm so với năm trước. Do đó ta phải tính:
(180-150)*1000*1/100=30*1000/100=300 tấn.
Nhưng không có đáp án nào là 300. Vậy có thể câu hỏi đang muốn hỏi 1% của sản lượng năm 1992 so với năm 1991.
Vậy ta tính:
1% của 150 nghìn tấn = 150*1000/100= 1500 tấn.
Vậy đáp án chính xác nhất là 1500 tấn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
GDP (Tổng sản phẩm trong nước) được tính theo phương pháp sản xuất như sau: GDP = Tổng giá trị tăng thêm của tất cả các ngành kinh tế. Giá trị tăng thêm của mỗi ngành được tính bằng: Giá trị sản xuất (GO) - Chi phí trung gian (IC). Hoặc cũng có thể tính bằng: V + M + C1 (Thu nhập lần đầu của NLĐ + Thu nhập lần đầu của doanh nghiệp + Khấu hao tài sản cố định). Trong bài này ta sẽ sử dụng công thức thứ 2 để tính giá trị tăng thêm của từng ngành rồi cộng lại.

- Nông nghiệp: 350 (V) + 100 (M) + 200 (C1) = 650
- Công nghiệp: 680 (V) + 390 (M) + 400 (C1) = 1470
- Dịch vụ: 170 (V) + 90 (M) + 80 (C1) = 340

GDP = 650 + 1470 + 340 = 2460

Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Có lẽ đề bài hoặc các đáp án có sai sót.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định sự tương thích đúng giữa các tham số đo xu hướng hội tụ (trung bình cộng, trung vị, mốt) và đặc điểm của chúng.
- Trung bình cộng chịu tác động bởi giá trị của mọi quan sát trong tập dữ liệu. Do đó, cặp 1 và A là đúng.
- Trung vị là giá trị nằm ở giữa dãy số liệu đã được sắp xếp. Do đó, việc mô tả "lượng biến nằm ở giữa dãy số" cho trung vị là đúng, tuy nhiên, cách diễn đạt chính xác hơn phải là "giá trị ở giữa dãy số liệu đã sắp xếp".
- Mốt là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong tập dữ liệu.
Như vậy, chỉ có cặp 1 và A là sự tương thích đúng duy nhất trong các lựa chọn được đưa ra.

Câu 5:

Trong một dãy lượng biến, trường hợp nào sau đây là trung vị:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trung vị là giá trị nằm ở vị trí chính giữa của một dãy số liệu đã được sắp xếp theo thứ tự. Vì vậy, đáp án C là đáp án chính xác.

Câu 6:

Dãy số thời gian có trị số: y1,y2,…,yn. Công thức:δi=yi-yi-1 Xác định chỉ tiêu nào dưới đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Dãy số thời gian có các trị số: y1,y2,…,yn. Công thức:ti=yiyi-1 Xác định chỉ tiêu nào dưới đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Tổng giá trị sản xuất trừ chi phí trung gian cộng với thuế nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Công thức:

Tổng giá trị sản xuất của các ngành - Chi phí trung gian từng ngành + Thuế nhập khẩu sản phẩm vật chất và dịch vụ để xác định GDP

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Có tài liệu sau:

Năng suất lao động (sp/cn)

4

5

6

7

8

Tính khoảng biến thiên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Mục đích của việc vận dụng các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Tổng quỹ lương của doanh nghiệp là chỉ tiêu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Giá trị tuyệt đối 1% của tốc độ tăng (giảm) liên hoàn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Tiêu thức thống kê phản ánh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Trong các cuộc điều tra sau, những cuộc điều tra không toàn bộ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Tỷ suất lợi nhuận tính trên tổng vốn kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc giảm phản ánh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Trong trường hợp nào dưới đây là phương pháp nghiên cứu thống kê học:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Tiêu thức nào dưới đây là tiêu thức số lượng của người công nhân:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về điều tra không thường xuyên?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Điều tra chọn mẫu KHÔNG sử dụng được trong trường hợp nào dưới đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Nhận định nào dưới đây là KHÔNG đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Đồ thị hình cột được sử dụng khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Trị số chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới của mỗi tổ, gọi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Số bình quân dùng để:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra để ước lượng số trung bình, nếu không biết phương sai của tổng thể chung thì có thể:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Hệ số hồi qui không phản ánh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Sau khi xây dựng phương trình hồi qui biểu diễn mối liên hệ giữa hai tiêu thức số lượng, người ta tính được tỷ số tương quan bằng 0,91. Điều đó có nghĩa mối liên hệ giữa hai tiêu thức trên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Nếu biến phụ thuộc tăng khi biến độc lập tăng trong phương trình hồi qui tuyến tính, hệ số tương quan sẽ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Chỉ số tổng hợp về lượng của một nhóm các mặt hàng có tính chất

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Chỉ số tổng hợp giá cả của Paasche có quyền số là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Hệ thống chỉ số không có tác dụng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

po – giá kỳ gốc và p1 – giá kỳ báo cáo

qo – lượng hàng hoá kỳ gốc và q1 – lượng hàng hoá kỳ báo cáo

Công thức tính:

Iq=$\ \frac{\sum{po.q1}}{\sum{po.qo}}$ Tính chỉ số nào dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Công thức:

$\frac{\sum{pA(qA+qB)}}{\sum{pB(qA+qB)}}$ Trong đó: pA, pB là giá cả ở 2 địa phương A và B

qA, qB là lượng hàng hoá tiêu thụ tại 2 địa phương A và B

Công thức trên để tính:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Tốc độ phát triển là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào phản ánh giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Trong phân tích sự biến động của hiện tượng qua thời gian, người ta thường KHÔNG sử dụng chỉ tiêu nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Giả sử sự biến động của một hiện tượng qua thời gian được biểu diễn bằng một hàm xu thế parabol: , khi đó, t trong công thức đó là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Dãy số thời gian có trị số: y1, y2, … yn. Công thức $\delta i=yi-yi-1$ xác định chỉ tiêu nào dưới đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP