JavaScript is required
Danh sách đề

700+ Câu hỏi trắc nghiệm Ngoại khoa I có đáp án chính xác - Đề 7

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Phân trắng như cứt cò là triệu chứng điển hình của bệnh

A.
Sỏi mật
B.
U đầu tụy
C.
K đường mật
D.
Teo đường mật bẩm sinh
E.
U bóng vater
Đáp án
Đáp án đúng: B
Triệu chứng "phân trắng như cứt cò" (phân bạc màu) là một dấu hiệu điển hình của tình trạng tắc nghẽn đường mật. Tắc nghẽn này có thể do nhiều nguyên nhân, bao gồm:

* U đầu tụy: U ở đầu tụy có thể chèn ép vào ống mật chủ, gây tắc nghẽn.
* K đường mật: Ung thư đường mật có thể gây tắc nghẽn trực tiếp.
* Teo đường mật bẩm sinh: Tình trạng này xảy ra ở trẻ sơ sinh khi đường mật không phát triển bình thường.
* U bóng Vater: U ở bóng Vater (nơi ống mật chủ và ống tụy đổ vào tá tràng) có thể gây tắc nghẽn.

Sỏi mật có thể gây tắc nghẽn đường mật, nhưng triệu chứng điển hình thường là đau bụng dữ dội hơn là phân bạc màu kéo dài. Vì các lựa chọn khác đều liên quan trực tiếp đến tắc nghẽn đường mật, chúng ta cần xem xét lựa chọn nào là chính xác nhất trong bối cảnh tổng thể của câu hỏi. Tuy nhiên, vì tất cả các đáp án 2,3,4,5 đều có thể gây tắc mật, đáp án phù hợp nhất cần được cân nhắc thêm dựa trên độ phổ biến của bệnh và mối liên quan trực tiếp đến triệu chứng phân trắng. Trong trường hợp này, Teo đường mật bẩm sinh thường xảy ra ở trẻ sơ sinh và các bệnh u thì xảy ra ở người lớn. Vì vậy, câu hỏi này có thể chưa đầy đủ thông tin để xác định đáp án chính xác nhất.

Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án duy nhất, "Teo đường mật bẩm sinh" (đặc biệt ở trẻ em) và "U đầu tụy", "K đường mật", "U bóng vater" (đặc biệt ở người lớn) là những nguyên nhân phổ biến hơn gây ra triệu chứng phân trắng. Do đó, các đáp án 2, 3, 4, 5 đều có thể đúng tùy thuộc vào bệnh cảnh cụ thể.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Phân trắng như cứt cò là triệu chứng điển hình của bệnh

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Triệu chứng "phân trắng như cứt cò" (phân bạc màu) là một dấu hiệu điển hình của tình trạng tắc nghẽn đường mật. Tắc nghẽn này có thể do nhiều nguyên nhân, bao gồm:

* U đầu tụy: U ở đầu tụy có thể chèn ép vào ống mật chủ, gây tắc nghẽn.
* K đường mật: Ung thư đường mật có thể gây tắc nghẽn trực tiếp.
* Teo đường mật bẩm sinh: Tình trạng này xảy ra ở trẻ sơ sinh khi đường mật không phát triển bình thường.
* U bóng Vater: U ở bóng Vater (nơi ống mật chủ và ống tụy đổ vào tá tràng) có thể gây tắc nghẽn.

Sỏi mật có thể gây tắc nghẽn đường mật, nhưng triệu chứng điển hình thường là đau bụng dữ dội hơn là phân bạc màu kéo dài. Vì các lựa chọn khác đều liên quan trực tiếp đến tắc nghẽn đường mật, chúng ta cần xem xét lựa chọn nào là chính xác nhất trong bối cảnh tổng thể của câu hỏi. Tuy nhiên, vì tất cả các đáp án 2,3,4,5 đều có thể gây tắc mật, đáp án phù hợp nhất cần được cân nhắc thêm dựa trên độ phổ biến của bệnh và mối liên quan trực tiếp đến triệu chứng phân trắng. Trong trường hợp này, Teo đường mật bẩm sinh thường xảy ra ở trẻ sơ sinh và các bệnh u thì xảy ra ở người lớn. Vì vậy, câu hỏi này có thể chưa đầy đủ thông tin để xác định đáp án chính xác nhất.

Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án duy nhất, "Teo đường mật bẩm sinh" (đặc biệt ở trẻ em) và "U đầu tụy", "K đường mật", "U bóng vater" (đặc biệt ở người lớn) là những nguyên nhân phổ biến hơn gây ra triệu chứng phân trắng. Do đó, các đáp án 2, 3, 4, 5 đều có thể đúng tùy thuộc vào bệnh cảnh cụ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
ERCP (Endoscopic Retrograde Cholangiopancreatography) hay nội soi mật tụy ngược dòng là một thủ thuật xâm lấn được sử dụng để chẩn đoán và điều trị các bệnh lý của đường mật và ống tụy. Trong trường hợp sỏi mật, ERCP có thể được sử dụng để lấy sỏi từ ống mật chủ. Đối với viêm chít hẹp cơ Oddi (một rối loạn chức năng của cơ vòng Oddi, cơ kiểm soát dòng chảy của mật và dịch tụy vào tá tràng), ERCP có thể được sử dụng để thực hiện cắt cơ vòng Oddi, giúp cải thiện dòng chảy và giảm các triệu chứng. Do đó, ERCP đóng vai trò quan trọng trong điều trị sỏi mật và viêm chít hẹp cơ Oddi.

Câu 3:

Các nhóm nguyên nhân gây nên vàng da trên lâm sàng là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Vàng da được chia thành ba nhóm nguyên nhân chính: trước gan, tại gan và sau gan.

* Vàng da trước gan: Nguyên nhân chủ yếu là do tăng sản xuất bilirubin do tan máu (ví dụ: bệnh lý huyết tán). Sỏi mật gây tắc nghẽn đường mật thường gây vàng da sau gan chứ không phải trước gan.
* Vàng da tại gan: Nguyên nhân thường gặp bao gồm viêm gan (do virus, rượu, thuốc), xơ gan, và các bệnh lý gan khác.
* Vàng da sau gan: Nguyên nhân chính là do tắc nghẽn đường mật, thường là do sỏi mật, u đường mật, hoặc các bệnh lý gây chèn ép đường mật.

Vì vậy, phương án B đúng (Vàng da do nguyên nhân tại gan chủ yếu là do viêm gan).
Phương án A sai vì sỏi mật gây vàng da sau gan.
Phương án C sai vì tan máu gây vàng da trước gan.

Câu 4:

Nhóm nguyên nhân gây nên vàng da ngoại khoa bao gồm:

Lời giải:
Đáp án đúng: E
Vàng da ngoại khoa là tình trạng vàng da do các nguyên nhân có thể can thiệp bằng phẫu thuật. Các nguyên nhân thường gặp bao gồm sỏi mật (gây tắc nghẽn đường mật) và ung thư chèn ép đường mật (ví dụ: ung thư đầu tụy, ung thư đường mật). Thuốc có thể gây vàng da nhưng thường thuộc nhóm vàng da nội khoa (do tổn thương tế bào gan hoặc rối loạn chuyển hóa bilirubin). Do đó, đáp án đúng là A và B đúng.

Câu 5:

Các triệu chứng thực thể trong vàng da tắc mật bao gồm:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vàng da tắc mật gây ra các triệu chứng thực thể như gan lớn (do ứ mật) và túi mật lớn (do tắc nghẽn đường mật làm túi mật căng to). Vùng đầu tụy - ống mật chủ ấn đau có thể gợi ý nguyên nhân tắc mật ở vị trí này (ví dụ: u đầu tụy). Nghiệm pháp Murphy dương tính thường liên quan đến viêm túi mật cấp, không đặc hiệu cho vàng da tắc mật. Do đó, đáp án D (A và B đúng) là chính xác nhất.

Câu 6:

Dấu hiệu ''co cứng thành bụng'' gặp rõ nhất trong:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Sờ trong khám bụng ngoại khoa chủ yếu nhằm mục đích:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Trong vết thương thấu bụng do hoả khí, tổn thương thường có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Trong tắc ruột thấp do ung thư đại tràng, các xét nghiệm hình ảnh cần làm là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Phát hiện tràn máu màng phổi trên lâm sàng chủ yếu dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Trên X quang thấy phổi trái mờ toàn bộ, đồng đều, các gian sườn giãn rộng, trung thất bị đẩy về phía đối diện là hình ảnh của:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Các bệnh lý thường gặp ở vùng bẹn của nữ giới là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Trong các bệnh lý mạch máu dấu hiệu rung miu là dấu hiệu đặc trưng của bệnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Khám mạch máu khi nghe được tiếng thổi tâm thu rõ nhất gặp trong trường hợp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Sơ cứu bỏng. Loại trừ nguyên nhân gây bỏng phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Băng ép bỏng sau ngâm lạnh có tác dụng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Trong quá trình điều trị sốc bỏng không được để Kali máu cao:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Khi thử cảm giác phải chú ý:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Sốt ở bệnh nhân bỏng do hấp thu mủ biểu hiện:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Dạng gãy nào sau đây được xem là gãy xương bệnh lý:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Khi khám một gãy xương chi dưới, biến chứng nào sau đây biểu hiện có biến dạng xoay ngoài của đoạn gãy xa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Trật khớp háng thường xảy ra ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Dây thần kinh hay bị thương tổn trong trật khớp khuỷu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Phân loại trật khớp theo giải phẫu và X quang bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Chấn thương sọ não được hiểu như sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Các động tác vận động bình thường của cột sống:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Khi nhìn thấy dấu hiệu

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Dấu hiệu

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Khi vận chuyển bệnh nhân từ giường qua xe lăn, vị trí để xe lăn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Các câu sau đây là đúng, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Tần số ép tim ở trẻ em từ 1 đến 8 tuổi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Thông tiểu được chỉ định trong các trường hợp nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Thụt tháo được chỉ định trong trường hợp nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Khi nói về thụt tháo chi tiết nào sau đây SAI:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

(A) Người ta phân chia vết thương thành 2 loại: vết thương sạch và vết thương nhiễm khuẩn. VÌ (B) Phân loại vết thương để giúp cho việc điều trị được dễ dàng.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Triệu chứng cơ năng trong gãy xương:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP