40 câu hỏi 90 phút
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thuế hoãn lại liên quan đến tài sản cố định.
Phân tích:
Bước 1: Tính chênh lệch tạm thời (Temporary difference) Chênh lệch tạm thời là sự khác biệt giữa giá trị ghi sổ của tài sản và cơ sở thuế của tài sản đó.
Bước 2: Tính thuế hoãn lại phải trả (Deferred tax liability) Thuế hoãn lại phải trả được tính bằng cách nhân chênh lệch tạm thời với thuế suất hiện hành.
Do đó, thuế hoãn lại phải trả cho tài sản là $100.
50 câu hỏi 60 phút
45 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
22 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thuế hoãn lại liên quan đến tài sản cố định.
Phân tích:
Bước 1: Tính chênh lệch tạm thời (Temporary difference) Chênh lệch tạm thời là sự khác biệt giữa giá trị ghi sổ của tài sản và cơ sở thuế của tài sản đó.
Bước 2: Tính thuế hoãn lại phải trả (Deferred tax liability) Thuế hoãn lại phải trả được tính bằng cách nhân chênh lệch tạm thời với thuế suất hiện hành.
Do đó, thuế hoãn lại phải trả cho tài sản là $100.
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về phương pháp tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước, Xuất trước (FIFO - First-In, First-Out).
Các bước tính toán:
Xác định tổng số đơn vị hàng tồn kho cuối kỳ:
Áp dụng phương pháp FIFO để xác định giá trị 30 đơn vị tồn kho cuối kỳ:
Tính giá trị tồn kho cuối kỳ (30 đơn vị):
Xem xét lại dòng thời gian và số lượng còn lại:
Giá trị tồn kho cuối kỳ (ngày 31/12):
So sánh với các phương án:
Phương án D là chính xác.
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về thời điểm hiệu lực của những thay đổi gần đây nhất đối với Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS) 15. IFRS 15 về Công nhận Doanh thu từ Hợp đồng với Khách hàng đã có hiệu lực cho các kỳ kế toán bắt đầu vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2018. Do đó, các thay đổi có ý nghĩa nhất của chuẩn mực này bắt đầu có hiệu lực từ thời điểm đó.
Câu hỏi yêu cầu tính toán chi phí thuế thu nhập sẽ được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Tamsin Co. Chúng ta cần xác định chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
Chi phí thuế thu nhập hiện hành cho năm là khoản thuế thu nhập phải nộp trong kỳ, được cho là $60.000.
Sự điều chỉnh cho các khoản thuế hoãn lại trong năm được tính như sau: Chi phí thuế thu nhập hoãn lại = Chênh lệch giữa số dư đầu kỳ và cuối kỳ của dự phòng thuế hoãn lại. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại = Dự phòng thuế hoãn lại cuối kỳ - Dự phòng thuế hoãn lại đầu kỳ Chi phí thuế thu nhập hoãn lại = \(3.200 -\)2.600 = $600.
Tuy nhiên, đề bài cho "Over provision in relation to the previous year 4,500" (Dự phòng thừa liên quan đến năm trước là 4.500). Điều này thường được hiểu là khoản hoàn nhập dự phòng thuế hoãn lại của năm trước, làm giảm chi phí thuế của năm nay. Do đó, khoản dự phòng thừa của năm trước sẽ làm giảm chi phí thuế thu nhập.
Tổng chi phí thuế thu nhập trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh = Chi phí thuế thu nhập hiện hành + Chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc - Hoàn nhập dự phòng thuế hoãn lại) Tổng chi phí thuế thu nhập = \(60.000 (thuế hiện hành) + (\)3.200 - \(2.600) (thuế hoãn lại) -\)4.500 (dự phòng thừa năm trước) Tổng chi phí thuế thu nhập = \(60.000 +\)600 - \(4.500 =\)56.100.
Do đó, phương án D là đáp án đúng.
Câu hỏi yêu cầu tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ (ngày 28 tháng 2) theo phương pháp Nhập Trước - Xuất Trước (FIFO). Phương pháp FIFO giả định rằng các mặt hàng được mua hoặc sản xuất đầu tiên sẽ là những mặt hàng được bán hoặc sử dụng đầu tiên. Do đó, hàng tồn kho cuối kỳ sẽ bao gồm các mặt hàng được mua gần ngày cuối kỳ nhất.
Các bước tính:
Do đó, đáp án đúng là $2,950.