JavaScript is required
Danh sách đề

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Đề 13

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Đặc điểm gây bệnh nào sau đây thuộc về nấm bậc thấp:

A.

Khả năng gây bệnh đa dạng, phức tạp

B.

Có thể sống nội bào hoặc ngoại bào

C.

Không gây ra phản ứng quá mẫn cảm

D.

Nhân lên và phát triển trong mô dưới dạng sợi

Đáp án
Đáp án đúng: D
Nấm bậc thấp có đặc điểm có thể sống nội bào hoặc ngoại bào, tức là chúng có thể tồn tại và phát triển bên trong hoặc bên ngoài tế bào của vật chủ. Điều này cho phép chúng gây bệnh theo nhiều cách khác nhau. Các đặc điểm khác thường liên quan đến nấm bậc cao hơn.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Đặc điểm gây bệnh nào sau đây thuộc về nấm bậc thấp:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nấm bậc thấp có đặc điểm có thể sống nội bào hoặc ngoại bào, tức là chúng có thể tồn tại và phát triển bên trong hoặc bên ngoài tế bào của vật chủ. Điều này cho phép chúng gây bệnh theo nhiều cách khác nhau. Các đặc điểm khác thường liên quan đến nấm bậc cao hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phức hợp tấn công màng (Membrane Attack Complex - MAC) là một phức hợp protein được hình thành trên màng tế bào mục tiêu thông qua con đường bổ thể. Phức hợp này bao gồm các thành phần C5b, C6, C7, C8 và C9. Các thành phần này kết hợp lại để tạo thành một lỗ trên màng tế bào, dẫn đến sự ly giải tế bào. Trong các đáp án đã cho, C7-C8-C9 là một phần của phức hợp này, mặc dù chưa đầy đủ (thiếu C5b và C6). Tuy nhiên, đây là đáp án gần đúng nhất so với các lựa chọn khác. Opsonisant không phải là thành phần của MAC mà là một chất giúp tăng cường quá trình thực bào.

Câu 3:

Điểm nào sau đây không phù hợp với tính chất thời kỳ ủ bệnh của một tác nhân gây bệnh:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thời kỳ ủ bệnh là khoảng thời gian từ khi tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể đến khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên. Trong thời gian này, tác nhân gây bệnh nhân lên và phát triển. Thời kỳ ủ bệnh có thể khác nhau tùy thuộc vào tác nhân gây bệnh và tình trạng sức khỏe của người bệnh. Tuy nhiên, mỗi tác nhân gây bệnh không có thời kỳ ủ bệnh cố định, mà có một khoảng dao động nhất định. Do đó, phương án "Mỗi tác nhân gây bệnh có thời kỳ này không đổi" là không phù hợp.

Câu 4:

Ban dạng mảng phân biệt với ban dạng nốt nhờ vào:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về phân biệt ban dạng mảng và ban dạng nốt trong da liễu. Điểm khác biệt chính nằm ở hình thái và độ gồ ghề của chúng.



Phương án 1: Màu sắc không phải là yếu tố quyết định để phân biệt ban dạng mảng và nốt. Cả hai đều có thể có nhiều màu sắc khác nhau.



Phương án 2: Kích thước có thể là một yếu tố, nhưng không phải là yếu tố duy nhất. Mảng thường lớn hơn nốt, nhưng kích thước không phải là tiêu chí chính để phân biệt.



Phương án 3: Nốt thường gồ lên khỏi mặt da, nhưng mảng cũng có thể gồ lên. Do đó, phương án này không hoàn toàn chính xác.



Phương án 4: Đây là câu trả lời chính xác nhất. Cả hai dạng đều có thể gồ lên khỏi mặt da, nhưng mảng có hình dạng phẳng, rộng như hình cao nguyên, trong khi nốt có hình dạng tròn, nhỏ hơn.

Câu 5:

Ban do nhiễm lậu cầu lan toả có đặc điểm sau đây, ngoại trừ: 

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Ban do nhiễm lậu cầu lan toả là một biến chứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng của nhiễm lậu cầu, đặc trưng bởi các thương tổn da lan rộng và viêm khớp. Các đặc điểm chính bao gồm:


- Các thương tổn da có thể đa dạng, bao gồm sẩn, mụn mủ, bọng nước xuất huyết.


- Phân bố thương tổn thường quanh khớp, đặc biệt ở chi trên (cổ tay, ngón tay, khuỷu tay, mắt cá chân, ngón chân).


- Cấy máu hoặc cấy thương tổn da có thể dương tính với lậu cầu (Neisseria gonorrhoeae).


Đặc điểm không phù hợp là "Xuất hiện chủ yếu ở bộ phận sinh dục ngoài", vì ban do nhiễm lậu cầu lan toả biểu hiện ở da và khớp, không khu trú ở bộ phận sinh dục.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Một bệnh nhân có tiền sử vừa du lịch vào vùng có sốt rét lưu hành, nay đến khám vì sốt cao liên tục. Có thể:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Trước một bệnh nhân sốt cao, ta phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Đặc tính dược học của kháng sinh không được đánh giá bởi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn giai đoạn đã áp xe hoá cần chọn kháng sinh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Thái độ xử trí sớm một nhiễm khuẩn huyết gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết do não mô cầu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Chẩn đoán xác định sốc nhiễm khuẩn dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Triệu chứng lâm sàng cần thiết nhất để theo dõi đáp ứng điều trị sốc nhiễm khuẩn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Ở người trưởng thành tác nhân gây viêm màng não mủ với tần suất cao là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Đối tượng sau dễ mắc bệnh Viêm màng não mủ nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Trong phạm vi của một nước, tỷ lệ tử vong bệnh thương hàn cao xảy ra ở nhóm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Nghi ngờ nhiều đến biến chứng viêm não lan toả ở bệnh nhân sốt mò khi có biểu hiện:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Đặc điểm lâm sàng của dịch hạch thể phổi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Phòng bệnh lỵ trực khuẩn, biện pháp nào sau đây là đơn giản, ít tốn kém, dể được cộng đồng chấp nhận và hữa hiệu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Trong lỵ trực khuẩn, phản ứng huyết thanh có giá trị để:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Lỵ trực khuẩn là một bệnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Nhiễm trùng huyết do não mô cầu có thể:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Bệnh uốn ván là một bệnh: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Liều tối đa của Diazepam dùng để điều trị bệnh uốn ván là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Biện pháp tốt nhất để giảm tỷ lệ mắc bệnh uốn ván là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Đặc điểm lâm sàng phổ biến của thể toàn thân trong bệnh uốn ván là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Đặc điểm đau cơ trong bệnh Leptospira là: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Các biện pháp dự phòng nào sau đây không phù hợp để phòng bệnh Leptospira:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Bệnh thuỷ đậu ở trẻ bình thường không cần điều trị đặc hiệu vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Yếu tố nguy cơ trong bệnh sốt rét, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Một trong những nguy cơ xảy ra SRAT là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Tử vong trong sốt rét ác tính thường gặp với tỉ lệ cao ở trường hợp nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Để giảm tỷ lệ SRAT điều nào sau đây là không phù hợp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP