JavaScript is required
Danh sách đề

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Đề 10

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Phản ứng đặc hiệu của cơ thể có đặc điểm, ngoại trừ:

A.

Đạt được trong lần nhiễm khuẩn đầu tiên

B.

Thông qua miễn dịch thể dịch

C.

Có sự tham gia của miễn dịch tế bào

D.

Không bao giờ tạo ra hiện tượng bệnh lý

Đáp án
Đáp án đúng: D
Phản ứng đặc hiệu của cơ thể là phản ứng miễn dịch có tính đặc hiệu cao đối với từng loại kháng nguyên.

- Đạt được trong lần nhiễm khuẩn đầu tiên: Phản ứng đặc hiệu cần thời gian để phát triển sau lần tiếp xúc đầu tiên với kháng nguyên. Trong lần nhiễm khuẩn đầu tiên, cơ thể sẽ tạo ra các tế bào nhớ, và các phản ứng đặc hiệu sẽ mạnh hơn và nhanh hơn ở những lần tiếp xúc sau. Do đó, phương án này không đúng.
- Thông qua miễn dịch thể dịch: Miễn dịch thể dịch là một phần của phản ứng đặc hiệu, liên quan đến việc sản xuất kháng thể.
- Có sự tham gia của miễn dịch tế bào: Miễn dịch tế bào cũng là một phần của phản ứng đặc hiệu, liên quan đến các tế bào T tiêu diệt tế bào nhiễm bệnh hoặc hỗ trợ các phản ứng miễn dịch khác.
- Không bao giờ tạo ra hiện tượng bệnh lý: Phản ứng miễn dịch đôi khi có thể gây ra các hiện tượng bệnh lý, chẳng hạn như các bệnh tự miễn hoặc các phản ứng quá mẫn. Do đó, phương án này không đúng.

Như vậy, đặc điểm "Không bao giờ tạo ra hiện tượng bệnh lý" không phải là đặc điểm của phản ứng đặc hiệu.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Phản ứng đặc hiệu của cơ thể có đặc điểm, ngoại trừ:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phản ứng đặc hiệu của cơ thể là phản ứng miễn dịch có tính đặc hiệu cao đối với từng loại kháng nguyên.

- Đạt được trong lần nhiễm khuẩn đầu tiên: Phản ứng đặc hiệu cần thời gian để phát triển sau lần tiếp xúc đầu tiên với kháng nguyên. Trong lần nhiễm khuẩn đầu tiên, cơ thể sẽ tạo ra các tế bào nhớ, và các phản ứng đặc hiệu sẽ mạnh hơn và nhanh hơn ở những lần tiếp xúc sau. Do đó, phương án này không đúng.
- Thông qua miễn dịch thể dịch: Miễn dịch thể dịch là một phần của phản ứng đặc hiệu, liên quan đến việc sản xuất kháng thể.
- Có sự tham gia của miễn dịch tế bào: Miễn dịch tế bào cũng là một phần của phản ứng đặc hiệu, liên quan đến các tế bào T tiêu diệt tế bào nhiễm bệnh hoặc hỗ trợ các phản ứng miễn dịch khác.
- Không bao giờ tạo ra hiện tượng bệnh lý: Phản ứng miễn dịch đôi khi có thể gây ra các hiện tượng bệnh lý, chẳng hạn như các bệnh tự miễn hoặc các phản ứng quá mẫn. Do đó, phương án này không đúng.

Như vậy, đặc điểm "Không bao giờ tạo ra hiện tượng bệnh lý" không phải là đặc điểm của phản ứng đặc hiệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: A

Trong các bệnh nhiễm trùng cơ hội ở người nhiễm HIV/AIDS, lao có thể xuất hiện ở giai đoạn sớm khi hệ miễn dịch chưa suy giảm nhiều. Các bệnh nhiễm trùng cơ hội khác như nhiễm nấm Penicillium marneffei, nhiễm nấm Candida nội tạng, và viêm phổi do Pneumocystis carinii thường xảy ra khi hệ miễn dịch suy yếu nặng (giai đoạn AIDS).

Lời giải:
Đáp án đúng: B
HIV là một bệnh do virus gây ra, tấn công hệ miễn dịch của cơ thể. Nếu không được điều trị, HIV có thể dẫn đến AIDS (hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải). HIV lây lan qua máu, tinh dịch, dịch tiết âm đạo và sữa mẹ. Do các đường lây truyền này, HIV có khả năng lây lan rất nhanh chóng trong cộng đồng, đặc biệt là khi không có các biện pháp phòng ngừa và kiểm soát hiệu quả. Vì vậy, khẳng định HIV là một bệnh có khả năng lây lan rất nhanh trên toàn cầu là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
CRP (C-reactive protein), công thức bạch cầu và fibrinogen là các xét nghiệm thường được sử dụng để đánh giá tình trạng viêm trong cơ thể. ASLO (Anti-Streptolysin O) là xét nghiệm để phát hiện kháng thể kháng Streptolysin O, một loại enzyme do vi khuẩn Streptococcus sinh ra. Xét nghiệm ASLO chủ yếu được sử dụng để chẩn đoán nhiễm trùng liên cầu khuẩn hoặc các biến chứng sau nhiễm trùng liên cầu khuẩn như thấp tim, viêm cầu thận chứ không trực tiếp dùng để chẩn đoán phản ứng viêm nói chung.

Câu 5:

Đứng trước một bệnh nhân sốt có thể do nhiễm trùng máu:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong trường hợp nghi ngờ nhiễm trùng máu, việc cấy máu là bước quan trọng để xác định tác nhân gây bệnh. Nên cấy máu càng sớm càng tốt, lý tưởng nhất là trước khi bắt đầu điều trị kháng sinh. Việc sử dụng kháng sinh theo kinh nghiệm (dựa trên kiến thức về các vi khuẩn có khả năng gây bệnh cao nhất trong tình huống cụ thể) nên được tiến hành ngay sau khi lấy mẫu cấy máu để cải thiện cơ hội sống sót cho bệnh nhân. Chờ đợi kết quả cấy máu có thể gây chậm trễ trong điều trị, làm tăng nguy cơ biến chứng và tử vong. Các lựa chọn khác không phù hợp vì việc cấy máu không nên trì hoãn hoặc chỉ thực hiện khi các xét nghiệm khác không chẩn đoán được.

Câu 6:

Trước một bệnh nhân sốt và có tiếng thổi ở tim, ưu tiên chúng ta: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Tác dụng phụ do đường vào của thuốc kháng sinh là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Sốc nhiễm khuẩn do vi khiẩn gram (+ ) thường gặp do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Chẩn đoán viêm màng não mủ khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Nhiễm trùng huyết gây tổn thương gan thường do vi khuẩn nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Yếu tố nào sau đây làm cho bệnh thương hàn lây lan nhanh chóng nhất trong cộng đồng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Một bệnh nhân thương hàn có đáp ứng miễn dịch tốt nhất, khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Một bệnh nhân thương hàn nghi có thủng ruột, để chẩn đoán nên chọn xét nghiệm nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Type Shigella gây bệnh nặng nhất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Biến chứng nặng và thường gặp trong lỵ trực khuẩn thể kéo dài là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho thể uốn ván cục bộ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Yếu tố nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất đối với tiên lượng của bệnh uốn ván:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Người ta chỉ mắc bệnh Leptospira khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Miễn dịch trong bệnh tả:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Để tránh tụ cầu kháng thuốc cần phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Trong sốt dengue xuất huyết dấu hiệu dây thắt có thể âm tính ở bệnh nhân:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Dại là bệnh của động vật:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Trong những triệu chứng sau đây, triệu chứng nào là tiền triệu có giá trị của bệnh dại:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Hiện nay vắc xanh phòng dại ít có tai biến nhất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu mắc bệnh quai bị có thể:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

 Các nhóm cơ quan bị tổn thương trong quai bị là: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Đặc điểm của điều trị bệnh quai bị là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Thuỷ đậu là một bệnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Nhiễm trùng da trong bệnh thuỷ đậu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Điều trị viêm gan vi rút cấp bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Trong điều trị, theo dõi bệnh viêm gan vi rút cấp, triệu chứng sau cần theo kiểm tra hàng ngày, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Biện pháp điều trị cấp cứu viêm gan vi rút tối cấp là, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Vật chủ trung gian truyền bệnh viêm não Nhật Bản là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Trong điều trị sốt rét, gọi là sốt rét kháng thuốc độ II khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Để dự phòng cho ngườI dân ở vùng dịch tễ sốt rét, biện pháp nào sau đây nên được áp dụng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Để phát hiện sớm một trường hợp sốt rét thường có nguy cơ chuyển sang SRAT phải theo dõi dấu hiệu nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Biến chứng nặng và thường gặp nhất trong sốt rét đái Hb là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP