JavaScript is required
Danh sách đề

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Đề 4

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Yếu tố nào sau đây có tác dụng huy động và hoạt hoá bạch cầu đa nhân trung tính:

A.

Tumor necrosis factor

B.

Interleukin 1

C.

Interleukin 6

D.

Interleukin 8

Đáp án
Đáp án đúng: D
Interleukin 8 (IL-8) là một chemokine có vai trò quan trọng trong việc huy động và hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung tính (neutrophils) đến vị trí viêm. IL-8 được sản xuất bởi nhiều loại tế bào, bao gồm bạch cầu đơn nhân, đại thực bào, tế bào nội mô và tế bào biểu mô, khi chúng được kích thích bởi các yếu tố gây viêm. IL-8 gắn vào các thụ thể trên bề mặt bạch cầu đa nhân trung tính, dẫn đến sự di chuyển của chúng theo gradient hóa học (chemotaxis) đến nơi có nồng độ IL-8 cao, đồng thời hoạt hóa chúng để thực hiện các chức năng như thực bào và giải phóng các chất diệt khuẩn.

Tumor necrosis factor (TNF), Interleukin 1 (IL-1) và Interleukin 6 (IL-6) cũng là các cytokine gây viêm, nhưng tác dụng chính của chúng không phải là huy động và hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung tính một cách trực tiếp như IL-8.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Interleukin 8 (IL-8) là một chemokine có vai trò quan trọng trong việc huy động và hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung tính (neutrophils) đến vị trí viêm. IL-8 được sản xuất bởi nhiều loại tế bào, bao gồm bạch cầu đơn nhân, đại thực bào, tế bào nội mô và tế bào biểu mô, khi chúng được kích thích bởi các yếu tố gây viêm. IL-8 gắn vào các thụ thể trên bề mặt bạch cầu đa nhân trung tính, dẫn đến sự di chuyển của chúng theo gradient hóa học (chemotaxis) đến nơi có nồng độ IL-8 cao, đồng thời hoạt hóa chúng để thực hiện các chức năng như thực bào và giải phóng các chất diệt khuẩn.

Tumor necrosis factor (TNF), Interleukin 1 (IL-1) và Interleukin 6 (IL-6) cũng là các cytokine gây viêm, nhưng tác dụng chính của chúng không phải là huy động và hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung tính một cách trực tiếp như IL-8.

Câu 2:

Giai đoạn cửa số là giai đọan trong nhiễm HIV:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giai đoạn cửa sổ là giai đoạn sau khi nhiễm HIV, cơ thể chưa kịp sản xuất đủ kháng thể để các xét nghiệm thông thường có thể phát hiện ra. Tuy nhiên, virus đã có mặt trong cơ thể và có thể được phát hiện bằng các xét nghiệm chuyên sâu hơn. Do đó, đáp án chính xác là các xét nghiệm thông thường âm tính, nhưng nếu có các xét nghiệm cao cấp thì vẫn có thể phát hiện được.

Câu 3:

Một người được kết luận bị nhiễm HIV khi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để kết luận một người nhiễm HIV, cần có ít nhất 2 trong 3 xét nghiệm dương tính, bao gồm test nhanh, ELISA và Western Blot. Điều này là do các xét nghiệm ban đầu (như test nhanh và ELISA) có thể cho kết quả dương tính giả. Western Blot là xét nghiệm khẳng định, nhưng cần kết hợp với các xét nghiệm khác để tăng độ chính xác. Do đó, đáp án đúng là 'Ít nhất 2 trong 3 xét nghiệm: test nhanh, ELISA, Western-Blot. . (+)'

Câu 4:

Trong nhiễm HIV, câu nào sau đây đúng:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về đường lây truyền, khả năng điều trị và tình hình dịch tễ của HIV.

- Phương án 1 đúng vì HIV có thể lây truyền qua đường máu (tiêm chích), quan hệ tình dục không an toàn và từ mẹ sang con trong quá trình mang thai, sinh nở hoặc cho con bú.
- Phương án 2 sai vì thuốc kháng retrovirus (ARV) chỉ có thể ức chế sự nhân lên của virus HIV, không thể diệt hoàn toàn virus này khỏi cơ thể.
- Phương án 3 sai vì lao là một bệnh nhiễm trùng cơ hội thường gặp ở người nhiễm HIV, đặc biệt khi hệ miễn dịch suy yếu. Dù lao có thể xảy ra ở người không nhiễm HIV, nó thường nặng hơn và khó điều trị hơn ở người nhiễm HIV.
- Phương án 4 sai vì mặc dù đã có nhiều nỗ lực và thành tựu trong phòng chống HIV/AIDS, đại dịch này vẫn còn diễn biến phức tạp ở nhiều khu vực trên thế giới, chưa giảm trên phạm vi toàn cầu.

Câu 5:

Tác dụng phụ do sử dụng thuốc kháng sinh gây nên là:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Thuốc kháng sinh có thể gây ra tác dụng phụ do tiêu diệt cả vi khuẩn có lợi trong cơ thể, dẫn đến rối loạn vi khuẩn chí. Viêm đại tràng màng giả là một trong những hậu quả của tình trạng này.

Câu 6:

Xét nghiệm đầu tiên khi sốc nhiễm khuẩn diễn biến nặng cần làm là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Sốc nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram (-) thường thấy ở bệnh nhân:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Gọi là viêm màng não mủ khi tổ chức nào sau đây bị vi khuẩn tấn công:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Ở trẻ em tác nhân nào gây viêm màng não mủ với tần suất cao:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Liều lượng của Cloramphenicol trong điều trị viêm màng não mủ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Liều lượng của Vancomycine trong điều trị viêm màng não mủ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Khi xử dụng ORS cho bệnh nhân nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn cần chú ý:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Nhóm thuốc nào sau đây không dùng điều trị thương hàn ở phụ nữ có thai và trẻ < 15 tuổi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Bệnh sốt mò kèm các dấu hiệu - triệu chứng sau có thể đáp ứng nhanh với điều trị: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Trong phòng bệnh dịch hạch, đối tượng nào sau đây không cần uống thuốc phòng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Cơ chế bảo vệ quan trọng của cơ thể khi bị lỵ trực khuẩn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Để phòng chống sự lây lan của bệnh lỵ trực khuẩn tại các cơ sở y tế cần thực hiện các biện pháp sau, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Nhiễm não mô cầu là bệnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Nhiễm trùng huyết não mô cầu: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể phân biệt được với các vi khuẫn khác nhờ vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Độc tố Tetanospasmin có tính chất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Kháng sinh nào không dùng để điều trị bệnh Leptospira:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Phân tả có lổn nhổn những hạt trắng như hạt gạo do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Lâm sàng tả khô xảy ra chủ yếu ở đối tượng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Điều nào sau đây không phải là tính chất của phân tả:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Để biện pháp hóa dự phòng trong bệnh tả có hiệu quả tối đa nên thực hiện khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Lý do sau làm bệnh nhiễm virus dengue ảnh hưởng đến lớn đến xã hội, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Để phòng dịch sốt dengue xuất huyết xảy ra khi chưa có bệnh, biện pháp cộng đồng sau có tính chủ động cao:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Ở giai đoạn toàn phát, bệnh nhân thường có sốt, có khi rất cao, Là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Bệnh Thuỷ đậu thường xảy ra: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Bệnh cảnh lâm sàng nặng của bệnh thuỷ đậu thường không có liên quan đến: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Những đại dịch cúm gần đây trên thế giới thường có liên quan đến:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Đặc điểm lâm sàng thời kỳ ủ bệnh viêm gan vi rút cấp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Đặc điểm lâm sàng điển hình trong thời kỳ khởi phát của viêm gan vi rút cấp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Trong viêm gan vi rút cấp, thường SGOT - SGPT đều tăng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Đặc điểm diễn biến transaminase trong viêm gan vi rút cấp: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút A là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút B là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Trong thời kỳ khởi phát, trên lâm sàng cơn sốt rét thường không có tính chất chu kỳ rõ vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Đặc điểm lâm sàng của sốt rét ở phụ nữ mang thai, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Điều trị diệt giao bào KSTSR để chống lây lan dùng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Trong điều trị sốt rét, gọi là sốt rét kháng thuốc độ I khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP