JavaScript is required
Danh sách đề

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Đề 3

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Câu nào sau đây phù hợp với bệnh sinh virus:

A.

Virus gây bệnh bằng gây tác hại trực tiếp lên tế bào đích

B.

Khi tiếp cận tế bào đích virus xâm nhập vào trong tế bào đích ngay

C.

Sau khi vào cơ thể virus có một giai đoạn luân lưu trong máu

D.

Virus gây tổn thương bộ máy di truyền của tế bào đích khi xâm nhập

Đáp án
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này liên quan đến cơ chế gây bệnh của virus.

- Phương án 1 đúng: Virus có thể gây bệnh bằng cách trực tiếp gây hại cho tế bào đích. Ví dụ, virus có thể phá hủy tế bào khi nhân lên trong tế bào đó hoặc gây ra các thay đổi độc hại trong tế bào.

- Phương án 2 sai: Virus không phải lúc nào cũng xâm nhập ngay lập tức vào tế bào đích. Có các giai đoạn gắn kết và xâm nhập phức tạp.

- Phương án 3 đúng một phần: Sau khi xâm nhập cơ thể, nhiều virus có giai đoạn nhân lên và lan truyền trong máu (giai đoạn viremia), nhưng không phải tất cả các loại virus đều có giai đoạn này.

- Phương án 4 sai: Virus có thể gây tổn thương bộ máy di truyền, nhưng không phải là cách duy nhất và phổ biến nhất chúng gây bệnh. Nhiều virus gây bệnh thông qua các cơ chế khác, như gây viêm hoặc ức chế chức năng tế bào.

Vì phương án 1 mô tả một cơ chế gây bệnh trực tiếp và phổ biến của virus, nó phù hợp nhất với câu hỏi.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Câu nào sau đây phù hợp với bệnh sinh virus:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này liên quan đến cơ chế gây bệnh của virus.

- Phương án 1 đúng: Virus có thể gây bệnh bằng cách trực tiếp gây hại cho tế bào đích. Ví dụ, virus có thể phá hủy tế bào khi nhân lên trong tế bào đó hoặc gây ra các thay đổi độc hại trong tế bào.

- Phương án 2 sai: Virus không phải lúc nào cũng xâm nhập ngay lập tức vào tế bào đích. Có các giai đoạn gắn kết và xâm nhập phức tạp.

- Phương án 3 đúng một phần: Sau khi xâm nhập cơ thể, nhiều virus có giai đoạn nhân lên và lan truyền trong máu (giai đoạn viremia), nhưng không phải tất cả các loại virus đều có giai đoạn này.

- Phương án 4 sai: Virus có thể gây tổn thương bộ máy di truyền, nhưng không phải là cách duy nhất và phổ biến nhất chúng gây bệnh. Nhiều virus gây bệnh thông qua các cơ chế khác, như gây viêm hoặc ức chế chức năng tế bào.

Vì phương án 1 mô tả một cơ chế gây bệnh trực tiếp và phổ biến của virus, nó phù hợp nhất với câu hỏi.

Câu 2:

IgA của niêm mạc hô hấp có các chức năng, ngoại trừ:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
IgA của niêm mạc hô hấp có các chức năng chính sau:

* Chống vi khuẩn và virus kết dính vào tế bào biểu mô: IgA ngăn chặn sự bám dính của vi sinh vật gây bệnh vào bề mặt niêm mạc, từ đó ngăn ngừa nhiễm trùng.
* Có khả năng trung hoà kháng nguyên của vi khuẩn tại chỗ: IgA có thể gắn kết với kháng nguyên của vi khuẩn và virus ngay tại vị trí niêm mạc, làm mất khả năng gây bệnh của chúng.
* Chống sự xâm nhập vi khuẩn và virus: IgA tạo thành một lớp bảo vệ trên bề mặt niêm mạc, ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn và virus vào cơ thể.

IgA chủ yếu tham gia vào miễn dịch dịch thể tại niêm mạc, không trực tiếp gây cảm ứng miễn dịch tế bào. Miễn dịch tế bào chủ yếu do tế bào T đảm nhiệm.

Do đó, phương án "Có khả năng gây cảm ứng miễn dịch tế bào" là không đúng với chức năng của IgA niêm mạc hô hấp.

Câu 3:

Thành phần nào sau đây tham gia gián tiếp vào miễn dịch tế bào:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Miễn dịch tế bào là một loại đáp ứng miễn dịch mà tế bào T đóng vai trò trung tâm. Tuy nhiên, các tế bào khác cũng tham gia vào quá trình này, một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.

- Tế bào lympho T (đặc biệt là tế bào T gây độc và tế bào T hỗ trợ) tham gia TRỰC TIẾP vào việc nhận diện và tiêu diệt các tế bào bị nhiễm bệnh hoặc tế bào ung thư.
- Đại thực bào có vai trò trình diện kháng nguyên cho tế bào T, kích hoạt đáp ứng miễn dịch tế bào. Do đó, đại thực bào tham gia GIÁN TIẾP vào miễn dịch tế bào.
- Tế bào diệt tự nhiên (NK cells) tham gia vào miễn dịch bẩm sinh và có thể tiêu diệt tế bào đích mà không cần phải nhận diện kháng nguyên đặc hiệu, nhưng chúng không được coi là thành phần chính của miễn dịch tế bào theo định nghĩa.
- Tế bào lympho B chủ yếu tham gia vào miễn dịch dịch thể (sản xuất kháng thể).

Vậy, đáp án đúng là đại thực bào, vì nó tham gia gián tiếp vào quá trình miễn dịch tế bào thông qua việc trình diện kháng nguyên cho tế bào T.

Câu 4:

Trong các câu dưới đây, câu nào không đúng: Mẹ nhiễm HIV(+), truyền cho con:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm câu không đúng về đường lây truyền HIV từ mẹ sang con. HIV có thể lây truyền từ mẹ sang con trong thai kỳ, trong quá trình chuyển dạ (chu sinh) và qua sữa mẹ khi cho con bú. Việc cho con tạng để ghép từ người mẹ nhiễm HIV là không thể, do đó đây là câu không đúng.

Câu 5:

Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, bệnh nào phổ biến ở các nước châu Âu và Bắc Mỹ:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong bối cảnh nhiễm HIV/AIDS ở các nước châu Âu và Bắc Mỹ, viêm phổi do Pneumocystis carinii (nay là Pneumocystis jirovecii) là một bệnh nhiễm trùng cơ hội rất phổ biến. Các bệnh nhiễm trùng cơ hội khác như lao, nhiễm nấm Penicillium marneffei và nhiễm nấm Candida nội tạng có thể xảy ra, nhưng viêm phổi do Pneumocystis carinii thường gặp hơn đáng kể trong nhóm bệnh nhân này ở các khu vực địa lý được đề cập.

Câu 6:

Hiện nay, theo quan điểm mới, người ta chia sốt chưa rõ nguyên nhân thành bao nhiêu nhóm?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Hiện tượng rét run khi khởi đầu một cơn sốt:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Sơ bộ xác định tác nhân gây bệnh để sử dụng kháng sinh sớm, dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Bệnh cảnh gọi là viêm màng não mủ mất đầu khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Nên chỉ định kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn khi có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Sốt rét gây hoàng đảm do cơ chế nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Vi khuẩn thương hàn có đặc tính sau, ngọai trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Trong bệnh thương hàn, triệu chứng phổ biến ở thời kỳ khởi phát là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Để đạt hiệu quả điều trị bệnh thương hàn cao, thầy thuốc dựa vào đặc điểm sau để chọn kháng sinh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Côn trùng trung gian truyền bệnh dịch hạch là: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Não mô cầu có thể gây các bệnh cảnh sau, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Điều kiện không thuận lợi để bào tử uốn ván chuyển sang dạng vi khuẩn hoạt động là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Triệu chứng cứng hàm trong uốn ván cần chẩn đoán phân biệt với:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Biểu hiện thường gặp ở pha miễn dịch trong bệnh Leptospira là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Vi khuẩn tả có thể dễ dàng vượt qua hàng rào dịch vị khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Bệnh lý phổi do tụ cầu thường gặp ở trẻ nhỏ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Điều trị nhọt tụ cầu ở da thông thường:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Biện pháp đề phòng nhiễm trùng huyết do tụ cầu ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Trên giải phẩu bệnh nguồn gốc về hiện tượng thoát huyết tương trong sốt dengue xuất huyết biểu hiện ở: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Theo lý thuyết của Halstead, yếu tố sau là đúng trong sốt dengue xuất huyết có choáng, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Một bệnh nhân đang mắc sốt dengue xuất huyết, dấu hiệu nào sau đây có thể khởi đầu của tiền choáng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Trong vụ dịch sốt dengue xuất huyết, biện pháp khống chế Aedes egypti khẩn cấp tốt nhất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Thời gian ủ bệnh của bệnh dại phụ thuộc vào: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Biến chứng hay gặp nhất của bệnh Thuỷ đậu là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Trong bệnh cúm, bội nhiễm phế quản-phổi do vi khuẩn thường gặp ở những nhóm người sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Biện pháp phòng bệnh đơn giản nhưng hiệu quả trong những vụ dịch cúm nguy hiểm là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Đặc điểm dịch tễ học viêm gan vi rút B,C,D là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Phương thức truyền bệnh viêm gan vi rút B, C, D là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Chẩn đoán nguyên nhân viêm gan vi rút cấp thường dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Triệu chứng quan trọng của viêm gan vi rút tối cấp thường là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Phòng bệnh viêm não Nhật bản chủ yếu là, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Hiện tượng tạo hoa hồng trong SRAT là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Trong SRAT đặc điểm nào sau đây không tìm thấy ở hồng cầu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Tiêu chuẩn nào dưới đây không nằm trong tiêu chuẩn chẩn đoán SRAT: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Trong SRAT thể não, biểu hiện nào không tìm thấy:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Điểm nào không tìm thấy trong sốt rét đái Hb:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP