50 câu hỏi 60 phút
Nghiệp vụ 7. Các khoản chi khác cho hoạt động xuất khẩu chi bằng tiền mặt 5.000, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 632: 5.000 /Có TK 111: 5.000
Nợ TK 641: 5.000 /Có TK 111: 5.000
Nợ TK 641: 5.000 /Có TK 112: 5.000
Nợ TK 642: 5.000 /Có TK 111: 5.000
Khoản chi khác cho hoạt động xuất khẩu được xem là chi phí bán hàng. Khi chi tiền mặt, ta ghi giảm tiền mặt (Có TK 111) và ghi tăng chi phí bán hàng (Nợ TK 641).
50 câu hỏi 60 phút
45 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
22 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
Khoản chi khác cho hoạt động xuất khẩu được xem là chi phí bán hàng. Khi chi tiền mặt, ta ghi giảm tiền mặt (Có TK 111) và ghi tăng chi phí bán hàng (Nợ TK 641).
Nghiệp vụ này liên quan đến việc xuất kho các vật phẩm tiêu dùng để trang bị cho các buồng ngủ. Chi phí này được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, cụ thể là chi phí bán hàng. Do đó, bút toán đúng là ghi Nợ tài khoản chi phí bán hàng (TK 641) và Có tài khoản hàng tồn kho (TK 152).
Phân tích nghiệp vụ: Thanh toán chi phí ăn, uống, ngủ nghỉ cho công nhân trực tiếp sản xuất bằng chuyển khoản, đây là chi phí sản xuất chung.
Định khoản:
Nợ TK 621 (Chi phí NVL trực tiếp): (66.000 / 1.1) = 60.000
Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ): (66.000 - 60.000) = 6.000
Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 66.000
Vậy đáp án đúng là D.
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra được xác định là 25.500, kế toán ghi sổ như thế nào?