Cuối kỳ kế toán, khi trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, kế toán ghi sổ như thế nào?
Đáp án đúng: B
Khi trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, kế toán ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642) và tăng dự phòng nợ phải thu khó đòi (TK 2293). Do đó, bút toán đúng là Nợ TK 642/Có TK 2293.
Câu hỏi liên quan
Trong các đáp án:
- Đáp án A phản ánh đúng bản chất nghiệp vụ: Nợ TK 3333 và TK 33312, Có TK 112. Tuy nhiên, giá trị của TK 3333 và TK 33312 cần kiểm tra lại.
- Các đáp án còn lại không phản ánh đúng bản chất nghiệp vụ hoặc có cách định khoản sai. Cụ thể, đáp án B và C sử dụng TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ) là không phù hợp trong trường hợp này, vì đây là thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, không phải thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Giả sử số tiền thuế nhập khẩu là 104.000 và số tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu là 114.400, khi đó đáp án A là chính xác.
Đầu tiên, ta tính trị giá bán hàng bằng tiền Việt Nam:
30.000 USD * 20.8 = 624.000 (VNĐ)
Tiếp theo, ta tính thuế xuất khẩu:
30.000 USD * 10% * 20.8 = 62.400 (VNĐ)
Bút toán ghi nhận doanh thu và thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 131: 686.400 (624.000 + 62.400)
Có TK 511: 624.000
Có TK 3333: 62.400
Khi chi tiền mặt để trả chi phí vận chuyển lô hàng nhập, chi phí này sẽ được tính vào giá trị hàng nhập kho. Tài khoản 156(2) dùng để phản ánh giá trị hàng hóa đang trên đường vận chuyển hoặc đang gửi đi bán. Vì vậy, nghiệp vụ này làm tăng giá trị hàng hóa (Nợ TK 156(2)) và giảm tiền mặt (Có TK 111).
Giải thích: Khi xuất hàng để xuất khẩu, giá vốn hàng bán sẽ được ghi nhận vào tài khoản 632 (Giá vốn hàng bán) và giảm giá trị hàng tồn kho trên tài khoản 156(1) (Hàng hóa). Các đáp án còn lại không phản ánh đúng bản chất của nghiệp vụ này:
* Đáp án A: Sử dụng TK 157 (Hàng gửi đi bán) không phù hợp vì đây là hàng xuất khẩu, không phải hàng gửi đi bán.
* Đáp án C: Sử dụng TK 131 (Phải thu của khách hàng) không chính xác vì đây mới là xuất hàng, chưa chắc chắn đã thu được tiền ngay.
* Đáp án D: Sử dụng TK 156 (Hàng hóa) và TK 331 (Phải trả cho người bán) không liên quan đến nghiệp vụ xuất hàng để xuất khẩu.
- Doanh thu chưa thuế xuất khẩu: 90.000 USD
- Thuế xuất khẩu: 90.000 USD * 10% = 9.000 USD
- Tổng doanh thu bao gồm thuế xuất khẩu: 90.000 USD + 9.000 USD = 99.000 USD
- Tỷ giá mua: 20 VND/USD
- Tổng doanh thu bằng VND: 99.000 USD * 20 VND/USD = 1.980.000 VND
- Doanh thu chưa thuế bằng VND: 90.000 USD * 20 VND/USD = 1.800.000 VND
- Thuế xuất khẩu bằng VND: 9.000 USD * 20 VND/USD = 180.000 VND
Định khoản:
Nợ TK 131 (Phải thu khách hàng): 1.980.000 VND
Có TK 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ): 1.800.000 VND
Có TK 3333 (Thuế xuất, nhập khẩu): 180.000 VND
Vậy đáp án đúng là D.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.