JavaScript is required
Danh sách đề

150+ câu hỏi trắc nghiệm Phân tích tài chính tổ chức tín dụng lời giải đầy đủ và logic - Đề 4

34 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 34

Trong phân tích khả năng trả nợ từ một phương án kinh doanh, ngân hàng quan tâm nhất yếu tố nào sau đây:

A.

Tài sản bảo đảm cho khoản nợ

B.

Dòng tiền thu bán hàng của phương án vay vốn

C.

Mục đích sử dụng tiền vay

D.
Tất cả các yếu tố trên
Đáp án
Đáp án đúng: B
Trong phân tích khả năng trả nợ, ngân hàng quan tâm nhất đến dòng tiền thu bán hàng của phương án vay vốn (phương án B). Bởi vì dòng tiền này là nguồn trực tiếp và quan trọng nhất để trả nợ. Tài sản bảo đảm (phương án A) chỉ là yếu tố thứ yếu, được sử dụng khi dòng tiền không đủ để trả nợ. Mục đích sử dụng tiền vay (phương án C) cũng quan trọng, nhưng không trực tiếp quyết định khả năng trả nợ. Vì vậy, phương án D không đúng.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Trong phân tích khả năng trả nợ từ một phương án kinh doanh, ngân hàng quan tâm nhất yếu tố nào sau đây:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong phân tích khả năng trả nợ, ngân hàng quan tâm nhất đến dòng tiền thu bán hàng của phương án vay vốn (phương án B). Bởi vì dòng tiền này là nguồn trực tiếp và quan trọng nhất để trả nợ. Tài sản bảo đảm (phương án A) chỉ là yếu tố thứ yếu, được sử dụng khi dòng tiền không đủ để trả nợ. Mục đích sử dụng tiền vay (phương án C) cũng quan trọng, nhưng không trực tiếp quyết định khả năng trả nợ. Vì vậy, phương án D không đúng.

Câu 2:

Ngân hàng quy định người vay phải có vốn tự có tham gia vào phương án vay là để nhằm mục đích:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Việc ngân hàng yêu cầu người vay phải có vốn tự có tham gia vào phương án vay nhằm nhiều mục đích khác nhau, bao gồm:

* Giảm tổn thất cho ngân hàng: Khi người vay có vốn tự có, rủi ro cho ngân hàng sẽ giảm xuống, vì nếu dự án không thành công, người vay cũng sẽ chịu một phần thiệt hại, không chỉ ngân hàng.
* Ràng buộc trách nhiệm sử dụng vốn của người vay: Khi người vay bỏ vốn của mình vào dự án, họ sẽ có trách nhiệm hơn trong việc sử dụng vốn vay một cách hiệu quả, vì họ cũng có rủi ro mất vốn.
* Thể hiện năng lực tự chủ tài chính của người vay: Vốn tự có thể hiện khả năng tài chính và sự tin tưởng của người vay vào dự án, chứng tỏ họ có khả năng quản lý tài chính và chịu trách nhiệm với khoản vay.

Vì vậy, đáp án "Tất cả các câu trên đều đúng" là đáp án chính xác nhất.

Câu 3:

Bao thanh toán và chiết khấu thương phiếu giống nhau ở chỗ:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bao thanh toán và chiết khấu thương phiếu đều là các hình thức tài trợ vốn ngắn hạn, trong đó:

* Bao thanh toán là việc bên bán hàng chuyển giao quyền đòi nợ từ các hóa đơn bán hàng cho một tổ chức tài chính (công ty bao thanh toán hoặc ngân hàng) để nhận trước một khoản tiền. Đây là hình thức tài trợ sau giao hàng, giúp bên bán hàng có vốn lưu động ngay lập tức.
* Chiết khấu thương phiếu là việc bán lại thương phiếu (ví dụ như hối phiếu, lệnh phiếu) trước thời hạn thanh toán cho ngân hàng hoặc tổ chức tài chính với một mức giá thấp hơn giá trị ghi trên thương phiếu. Người bán (người thụ hưởng thương phiếu) nhận được tiền ngay và ngân hàng sẽ thu lại toàn bộ giá trị thương phiếu khi đến hạn thanh toán. Đây cũng là hình thức tài trợ sau giao hàng (hoặc sau khi phát hành thương phiếu).

Do đó, cả hai đều là hình thức tài trợ sau giao hàng (hoặc phát hành thương phiếu) cho bên bán/người thụ hưởng.

Câu 4:

Theo quy định trong Luật Các tổ chức tín dụng, chiết khấu giấy tờ có giá thực chất là việc Ngân hàng thương mại:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chiết khấu giấy tờ có giá là việc ngân hàng mua lại các giấy tờ có giá (ví dụ: trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi,...) trước khi chúng đáo hạn. Ngân hàng sẽ trả cho người bán một khoản tiền thấp hơn giá trị đáo hạn của giấy tờ có giá, và khoản chênh lệch này chính là lợi nhuận của ngân hàng. Bản chất của chiết khấu là ngân hàng mua lại giấy tờ có giá và có quyền truy đòi nếu giấy tờ đó không được thanh toán khi đáo hạn. Như vậy, đáp án C là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A

Quy tắc 5C trong phân tích tín dụng là một khung tham chiếu để đánh giá khả năng trả nợ của người vay. Các yếu tố bao gồm:


- Character (Uy tín): Đánh giá về lịch sử tín dụng và tính cách của người vay.


- Capacity (Khả năng trả nợ): Đánh giá khả năng tạo ra dòng tiền để trả nợ.


- Capital (Vốn): Đánh giá về số lượng vốn mà người vay đã đầu tư vào dự án hoặc doanh nghiệp.


- Collateral (Tài sản đảm bảo): Đánh giá giá trị của tài sản mà người vay thế chấp để đảm bảo khoản vay.


- Conditions (Điều kiện): Đánh giá các điều kiện kinh tế và ngành có thể ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của người vay.


Sức mạnh tài chính của người vay được thể hiện rõ nhất qua "Capacity to repay" (khả năng trả nợ), cho biết người vay có đủ khả năng tạo ra dòng tiền để trả nợ hay không. Capital (vốn) cũng liên quan đến sức mạnh tài chính, nhưng Capacity thể hiện trực tiếp khả năng trả nợ, do đó chính xác hơn.

Câu 6:

Các loại cho vay nào dưới đây được phân biệt theo tiêu chí phương thức cho vay:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Hiện tượng nào dưới đây phản ánh rủi ro tập trung trên danh mục tín dụng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Nếu mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào phương án vay vốn quá thấp thì điều này liên quan đến:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Trong bộ hồ sơ đề nghị vay vốn, giấy tờ nào dưới đây thể hiện khả năng và mục đích sử dụng vốn của khách hàng vay:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Quy trình tín dụng của ngân hàng thương mại là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Ngân hàng thương mại thực hiện nghiệp vụ giám sát tín dụng đối với khách hàng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Các hoạt động nào sau đây không thuộc phương thức cấp tín dụng của NHTM:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Khả năng tài chính của khách hàng vay vốn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Khi thẩm định tình hình hoạt động của khách hàng doanh nghiệp, tỷ số thanh toán hiện thời được xác định bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Ngân hàng thương mại phân chia các nhóm nợ nhằm mục đích:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Hệ thống đánh giá khách hàng và khoản vay nào sau đây sử dụng phương pháp đánh giá định tính?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Quy trình tín dụng do ngân hàng nào xây dựng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Thế nào là cho vay đảm bảo bằng tài sản?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Thời hạn cho vay:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Phát biểu nào dưới đây về quy trình cấp tín dụng là đầy đủ nhất?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Nội dung chính của một dự án đầu tư bao gồm những gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Quy trình cho vay hợp vốn (bảo lãnh) bao gồm những khâu nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Đặc trưng của cho thuê tài chính gồm những nội dung chính nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Lợi ích của cho thuê tài chính đối với nền kinh tế?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Lãi suất tái cấp vốn do ai quy định?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Lãi suất tái chiết khấu của ngân hàng trung ương đối với các giấy tờ có giá của ngân hàng thương mại do ai quy định?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP