JavaScript is required
Danh sách đề

200+ câu hỏi trắc nghiệm An toàn và An ninh mạng có đáp án chi tiết - Đề 5

43 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 43

RSA là giải thuật

A.

Mã công khai

B.

Là tên của một tổ chức quốc tế về mã hóa

C.

Mã khóa riêng

D.

Tất cả đều sai

Đáp án
Đáp án đúng: A
RSA là một thuật toán mật mã hóa khóa công khai. Nó là một trong những thuật toán được sử dụng rộng rãi nhất trong các ứng dụng thương mại điện tử. Vì vậy, đáp án A đúng.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

RSA là giải thuật

Lời giải:
Đáp án đúng: A
RSA là một thuật toán mật mã hóa khóa công khai. Nó là một trong những thuật toán được sử dụng rộng rãi nhất trong các ứng dụng thương mại điện tử. Vì vậy, đáp án A đúng.

Câu 2:

Tích của 2 phép thế:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phép thế là một song ánh từ một tập hợp vào chính nó. Khi thực hiện liên tiếp hai phép thế, ta thu được một phép thế mới. Do đó, tích của hai phép thế cũng là một phép thế.

Phương án A sai vì phép thế không nhất thiết tương đương với hai phép hoán vị. Ví dụ, một phép thế có thể là một phép lật (inversion).
Phương án B sai vì tích của hai phép thế vẫn là một phép thế, không nhất thiết phức tạp hơn. Độ phức tạp phụ thuộc vào từng phép thế cụ thể.
Phương án C sai vì phép thế là một khái niệm toán học cơ bản, có ứng dụng rộng rãi, không chỉ trong mã hiện đại.
Phương án D đúng vì tích của hai phép thế luôn là một phép thế.

Câu 3:

Mã khóa công khai

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mã hóa khóa công khai (Public-key cryptography) sử dụng một cặp khóa: khóa công khai (public key) để mã hóa và khóa bí mật (private key) để giải mã. Khóa công khai có thể được chia sẻ rộng rãi, cho phép bất kỳ ai cũng có thể mã hóa thông tin gửi cho người sở hữu khóa bí mật. Chỉ người có khóa bí mật mới có thể giải mã thông tin đó. Vì vậy, cả hai phát biểu A và B đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong mật mã học, E là hàm mã hóa (Encryption), k là khóa mã hóa, Y là bản rõ (plaintext), và X là bản mã (ciphertext).

Phương trình X = Ek(Y) mô tả quá trình mã hóa bản rõ Y bằng khóa k để tạo ra bản mã X. Vì vậy, bản mã ở đây là X.

* Đáp án A (Y): Y là bản rõ, không phải bản mã.
* Đáp án B (D): D không xuất hiện trong phương trình, do đó không liên quan.
* Đáp án C (K): K là khóa mã hóa, không phải bản mã.
* Đáp án D (X): X chính là bản mã, theo định nghĩa của phương trình X = Ek(Y).

Câu 5:

Trong mô hình ma trận truy cập,"namesalary"....

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong mô hình ma trận truy cập, thuộc tính "namesalary" thường liên quan đến ngữ cảnh (Context-Dependent). Điều này có nghĩa là quyền truy cập hoặc khả năng xem thông tin "namesalary" phụ thuộc vào ngữ cảnh cụ thể mà người dùng đang hoạt động. Ví dụ: một người quản lý có thể có quyền xem "namesalary" của nhân viên trong bộ phận của họ, nhưng không có quyền xem "namesalary" của nhân viên trong các bộ phận khác. Các yếu tố như vai trò, vị trí, hoặc dự án mà người dùng tham gia đều có thể ảnh hưởng đến quyền truy cập này.

A. Time-Dependent (Phụ thuộc thời gian): Quyền truy cập thay đổi dựa trên thời gian cụ thể. Điều này không phù hợp với việc truy cập thông tin "namesalary".

B. Date-Dependent (Phụ thuộc ngày tháng): Tương tự như Time-Dependent, quyền truy cập thay đổi dựa trên ngày tháng. Điều này cũng không phù hợp với việc truy cập thông tin "namesalary".

D. History-Dependent (Phụ thuộc lịch sử): Quyền truy cập phụ thuộc vào lịch sử hành động của người dùng. Mặc dù lịch sử có thể ảnh hưởng đến một số quyền truy cập, nhưng nó không phải là yếu tố chính quyết định quyền truy cập "namesalary".

Do đó, đáp án chính xác nhất là C. Context-Dependent.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Các thiết bị nào sau đây có thể sử dụng được trên mạng không dây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Bộ lọc địa chỉ MAC được định nghĩa như

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Một trong hai cách tiếp cận tấn công mã đối xứng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Tích của 2 phép thế:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Mã Ceaser của party là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Phát biểu sai? Kerberos

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Mã cổ điển là mã:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Chính sách tài khoản nào nên được thiết lập để ngăn chặn các cuộc tấn công ác ý vào tài khoản của user?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Địa chỉ vật lí trên card mạng được gọi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trong hệ thống địa chỉ IP, địa chỉ IP nào không sử dụng được cho máy tính?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Để kết thúc 1 quá trình đang in ta dùng lệnh gì dưới đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Thứ tự các lớp (layer) trong mô hình OSI (từ lớp 7 trở xuống)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Subnet mask default của lớp A là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Điạ chỉ nào dưới đây là địa chỉ thuộc lớp B.?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Cho chỉ IP: 196.10.8.32 / 27, dãy địa chỉ máy chủ (HostID) của mạng trên là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Để thiết lập ổ đĩa mạng ta thực hiện như thế nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Mô hình TCP/IP bao gồm có bao nhiêu lớp?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Để kết thúc 1 quá trình đang in ta dùng lệnh gì dưới đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Chức năng của DNS là?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Tên 4 lớp của mô hình TCP/IP là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Trojan là một phương thức tấn công kiểu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

System Hacking là một phương thức tấn công kiểu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Một máy Windows Server 2003 tên SERVER1 trước đây được xây dựng thành một FTP Server cung cấp Files cho người dùng nội bộ và người dùng các chi nhánh của Doanh nghiệp. Doanh nghiệp dùng SERVER1 để chia sẽ kết nối internet kiểu SecureNAT cho các máy khác. Khi người Quản trị thực hiện SecureNAT bằng Wizard của RRAS. Anh ta chọn “Network Address Translation (NAT)” và click “Next” cho đến khi “Finish”. Kết quả:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Khi xây dựng kết nối VPN kiểu Remote-Access, người dùng A. không thể dial vào VPN Server mặc dù đã thiết lập đúng các thông số cho VPN Connection và khai báo chính xác Username và password. Các người dùng khác vẫn kết nối VPN từ nhà vào Văn phòng Công ty được bình thường. Nguyên nhân lỗi có thể là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP