Điạ chỉ nào dưới đây là địa chỉ thuộc lớp B.?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Địa chỉ IP lớp B nằm trong khoảng từ 128.0.0.0 đến 191.255.255.255.
- A. 126.19.34.222 thuộc lớp A (1-126).
- B. 190.20.16.8 thuộc lớp B (128-191).
- C. 127.0.0.1 là địa chỉ loopback, không thuộc lớp nào cả.
- D. 200.234.23.56 thuộc lớp C (192-223).
Vậy, đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Địa chỉ IP 196.10.8.32/27 có nghĩa là 27 bit đầu tiên của địa chỉ IP là phần mạng, và 5 bit còn lại là phần host. Điều này có nghĩa là subnet mask là 255.255.255.224 (vì 27 bit đầu tiên là 1 và 5 bit cuối là 0, tương ứng với 11111111.11111111.11111111.11100000).
Bước 1: Xác định địa chỉ mạng:
Địa chỉ mạng là địa chỉ đầu tiên trong mạng. Trong trường hợp này, địa chỉ mạng là 196.10.8.32.
Bước 2: Xác định địa chỉ broadcast:
Địa chỉ broadcast là địa chỉ cuối cùng trong mạng. Với /27, chúng ta có 2^(32-27) = 2^5 = 32 địa chỉ. Địa chỉ broadcast sẽ là địa chỉ mạng + 31, tức là 196.10.8.32 + 31 = 196.10.8.63.
Bước 3: Xác định dải địa chỉ host hợp lệ:
Dải địa chỉ host hợp lệ bắt đầu từ địa chỉ kế tiếp địa chỉ mạng và kết thúc ở địa chỉ trước địa chỉ broadcast. Do đó, dải địa chỉ host hợp lệ là từ 196.10.8.33 đến 196.10.8.62.
Vậy, đáp án đúng là C. 196.10.8.33 → 196.10.8.62
Bước 1: Xác định địa chỉ mạng:
Địa chỉ mạng là địa chỉ đầu tiên trong mạng. Trong trường hợp này, địa chỉ mạng là 196.10.8.32.
Bước 2: Xác định địa chỉ broadcast:
Địa chỉ broadcast là địa chỉ cuối cùng trong mạng. Với /27, chúng ta có 2^(32-27) = 2^5 = 32 địa chỉ. Địa chỉ broadcast sẽ là địa chỉ mạng + 31, tức là 196.10.8.32 + 31 = 196.10.8.63.
Bước 3: Xác định dải địa chỉ host hợp lệ:
Dải địa chỉ host hợp lệ bắt đầu từ địa chỉ kế tiếp địa chỉ mạng và kết thúc ở địa chỉ trước địa chỉ broadcast. Do đó, dải địa chỉ host hợp lệ là từ 196.10.8.33 đến 196.10.8.62.
Vậy, đáp án đúng là C. 196.10.8.33 → 196.10.8.62
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để thiết lập ổ đĩa mạng (Map Network Drive) trong Windows, bạn cần thực hiện các bước sau:
1. Mở Network Places/My Computer: Tùy thuộc vào phiên bản Windows, bạn sẽ tìm thấy tùy chọn này. Trong các phiên bản Windows hiện đại, nó thường nằm trong "This PC" (My Computer).
2. Chọn "Map Network Drive": Click chuột phải vào "Network Places" (nếu có) hoặc "This PC"/"My Computer", sau đó chọn "Map Network Drive...".
3. Nhập đường dẫn: Trong hộp thoại "Map Network Drive", bạn cần nhập đường dẫn đến thư mục chia sẻ mà bạn muốn ánh xạ. Đường dẫn này phải tuân theo định dạng `\\IP_máyđích\share name` hoặc `\\tên_máy_đích\share name`.
Vậy, đáp án đúng là: Right click My Computer / Map Network Drive…/ \\IP_máyđích\share name.
Các phương án khác sai vì:
- Sử dụng "/" thay vì "\\" trong đường dẫn mạng (phương án A, B) là sai cú pháp.
- Sử dụng "My Network Places" có thể đúng trong một số phiên bản Windows cũ, nhưng "My Computer" (This PC) phổ biến hơn và đúng trong các phiên bản Windows hiện đại.
1. Mở Network Places/My Computer: Tùy thuộc vào phiên bản Windows, bạn sẽ tìm thấy tùy chọn này. Trong các phiên bản Windows hiện đại, nó thường nằm trong "This PC" (My Computer).
2. Chọn "Map Network Drive": Click chuột phải vào "Network Places" (nếu có) hoặc "This PC"/"My Computer", sau đó chọn "Map Network Drive...".
3. Nhập đường dẫn: Trong hộp thoại "Map Network Drive", bạn cần nhập đường dẫn đến thư mục chia sẻ mà bạn muốn ánh xạ. Đường dẫn này phải tuân theo định dạng `\\IP_máyđích\share name` hoặc `\\tên_máy_đích\share name`.
Vậy, đáp án đúng là: Right click My Computer / Map Network Drive…/ \\IP_máyđích\share name.
Các phương án khác sai vì:
- Sử dụng "/" thay vì "\\" trong đường dẫn mạng (phương án A, B) là sai cú pháp.
- Sử dụng "My Network Places" có thể đúng trong một số phiên bản Windows cũ, nhưng "My Computer" (This PC) phổ biến hơn và đúng trong các phiên bản Windows hiện đại.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giao thức SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) là giao thức được sử dụng để gửi email. Port mặc định mà SMTP sử dụng là port 25. Các port khác có thể được sử dụng, nhưng 25 là phổ biến nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giao thức HTTP (Hypertext Transfer Protocol) sử dụng cổng (port) mặc định là 80 để truyền tải dữ liệu giữa máy chủ web và trình duyệt web. Các tùy chọn khác không chính xác vì chúng được sử dụng bởi các giao thức khác. Port 81 đôi khi được sử dụng cho các dịch vụ web thay thế, port 21 dành cho FTP (File Transfer Protocol), và port 23 dành cho Telnet.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mô hình TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) là một mô hình mạng dựa trên bộ giao thức TCP/IP, được sử dụng rộng rãi trong Internet. Mô hình này chia các chức năng mạng thành bốn lớp riêng biệt:
1. Lớp Liên kết dữ liệu (Link Layer): Lớp này xử lý việc truyền dữ liệu giữa hai thiết bị trên cùng một mạng vật lý. Nó bao gồm các giao thức như Ethernet và Wi-Fi.
2. Lớp Mạng (Internet Layer): Lớp này chịu trách nhiệm định tuyến các gói dữ liệu giữa các mạng khác nhau. Giao thức chính ở lớp này là IP (Internet Protocol).
3. Lớp Giao vận (Transport Layer): Lớp này cung cấp các dịch vụ truyền dữ liệu tin cậy hoặc không tin cậy giữa các ứng dụng. Các giao thức chính ở lớp này là TCP (Transmission Control Protocol) và UDP (User Datagram Protocol).
4. Lớp Ứng dụng (Application Layer): Lớp này cung cấp các giao thức cho các ứng dụng mạng như HTTP, SMTP, FTP, và DNS.
1. Lớp Liên kết dữ liệu (Link Layer): Lớp này xử lý việc truyền dữ liệu giữa hai thiết bị trên cùng một mạng vật lý. Nó bao gồm các giao thức như Ethernet và Wi-Fi.
2. Lớp Mạng (Internet Layer): Lớp này chịu trách nhiệm định tuyến các gói dữ liệu giữa các mạng khác nhau. Giao thức chính ở lớp này là IP (Internet Protocol).
3. Lớp Giao vận (Transport Layer): Lớp này cung cấp các dịch vụ truyền dữ liệu tin cậy hoặc không tin cậy giữa các ứng dụng. Các giao thức chính ở lớp này là TCP (Transmission Control Protocol) và UDP (User Datagram Protocol).
4. Lớp Ứng dụng (Application Layer): Lớp này cung cấp các giao thức cho các ứng dụng mạng như HTTP, SMTP, FTP, và DNS.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng