Để truy cập vào trang Web, trước tiên ta cần phải mở:
A. My Netwok Places
B. My Document
C. Internet Explorer
D. Mở My Computer
Đáp án
Đáp án đúng:
Để truy cập vào một trang web, trước tiên ta cần một trình duyệt web. Trong các lựa chọn được đưa ra, "Internet Explorer" (hoặc các trình duyệt web khác như Google Chrome, Mozilla Firefox, Microsoft Edge...) là chương trình được sử dụng để mở và truy cập các trang web. Các lựa chọn khác như "My Network Places", "My Document" và "Mở My Computer" không phải là trình duyệt web và không được sử dụng trực tiếp để truy cập trang web.
Để truy cập vào một trang web, trước tiên ta cần một trình duyệt web. Trong các lựa chọn được đưa ra, "Internet Explorer" (hoặc các trình duyệt web khác như Google Chrome, Mozilla Firefox, Microsoft Edge...) là chương trình được sử dụng để mở và truy cập các trang web. Các lựa chọn khác như "My Network Places", "My Document" và "Mở My Computer" không phải là trình duyệt web và không được sử dụng trực tiếp để truy cập trang web.
Trong MS Excel 2010, khi nhấp chọn ô A2, giữ phím Shift và nhấp tiếp vào ô D7, Excel sẽ tự động bôi đen (chọn) toàn bộ vùng từ ô A2 đến ô D7, tạo thành một khối hình chữ nhật. Các ô trong vùng này sẽ được chọn để thực hiện các thao tác như định dạng, sao chép, di chuyển, hoặc xóa dữ liệu.
Windows 7 là một loại hệ điều hành. Hệ điều hành là phần mềm hệ thống quản lý tài nguyên phần cứng và phần mềm của máy tính và cung cấp các dịch vụ chung cho các chương trình máy tính. Các lựa chọn khác không phù hợp vì phần mềm ứng dụng là các chương trình được thiết kế để thực hiện các tác vụ cụ thể cho người dùng, trình duyệt là một loại phần mềm ứng dụng dùng để truy cập Internet, và phần mềm dùng thử là một phiên bản phần mềm giới hạn được cung cấp cho người dùng dùng thử trước khi mua.
Điểm nằm ở góc dưới bên phải của con trỏ ô trong MS Excel là một công cụ rất hữu ích. Khi bạn di chuột đến đó, con trỏ chuột sẽ thay đổi thành hình dấu cộng (+). Bằng cách kéo điểm này, bạn có thể sao chép dữ liệu hoặc công thức từ ô hiện tại sang các ô lân cận. Excel sẽ tự động điều chỉnh các tham chiếu ô (nếu có) trong công thức để phù hợp với vị trí mới.
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các hàm thống kê trong Excel và cách chúng xử lý các kiểu dữ liệu khác nhau.
* MAX(“A” ;13; 4): Hàm MAX tìm giá trị lớn nhất. Trong trường hợp này, nó so sánh chuỗi "A" với số 13 và 4. Excel có thể so sánh chuỗi với số, coi chuỗi là 0 (hoặc có thể gây ra lỗi tùy thuộc vào phiên bản). Trong trường hợp này, nó không gây ra lỗi #VALUE!. * COUNTIF(D7:D18 ; “A”): Hàm COUNTIF đếm số ô trong phạm vi D7:D18 chứa giá trị "A". Đây là một sử dụng hợp lệ của hàm COUNTIF. * COUNT("A";13; 4): Hàm COUNT chỉ đếm các ô chứa số. Trong trường hợp này, nó đếm 13 và 4, nhưng bỏ qua "A" vì nó là một chuỗi. Hàm này sẽ trả về 2, không gây ra lỗi. * COUNTA(“A” ;13; 4): Hàm COUNTA đếm số ô không trống. Nó đếm cả chuỗi và số. Trong trường hợp này, nó đếm "A", 13 và 4, cho kết quả là 3, không gây ra lỗi.
Tuy nhiên, nếu MAX gặp một giá trị không thể chuyển đổi thành số một cách rõ ràng, nó có thể gây ra lỗi #VALUE!. Trong trường hợp của MAX(“A”; 13; 4), tùy thuộc vào phiên bản Excel, "A" có thể không được coi là 0 một cách mặc định và gây ra lỗi.
Do đó, đáp án đúng là MAX(“A” ;13; 4) vì nó có khả năng cao nhất gây ra lỗi #VALUE! khi so sánh một chuỗi trực tiếp với số trong hàm MAX.