JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi kết thúc học phần Kế toán ngân hàng có lời giải theo từng bước - Đề 1

7 câu hỏi 75 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 7

Trong nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá, khi giá phát hành thấp hơn mệnh giá của giấy tờ có giá thì ngân hàng hạch toán phần chênh lệch đó vào tài khoản Chi phí

A.

Đúng

B.

Sai

Đáp án
Đáp án đúng: A

Câu hỏi kiểm tra kiến thức về nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá của ngân hàng, cụ thể là cách hạch toán khoản chênh lệch khi giá phát hành thấp hơn mệnh giá. Theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và các quy định pháp luật liên quan đến nghiệp vụ ngân hàng, khi ngân hàng phát hành giấy tờ có giá với giá phát hành thấp hơn mệnh giá, phần chênh lệch này được coi là một khoản chi phí trả trước (hoặc chi phí hoạt động) và sẽ được phân bổ dần vào chi phí trong suốt thời hạn của giấy tờ có giá đó. Do đó, việc hạch toán phần chênh lệch này vào tài khoản Chi phí là đúng đắn.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Câu hỏi kiểm tra kiến thức về nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá của ngân hàng, cụ thể là cách hạch toán khoản chênh lệch khi giá phát hành thấp hơn mệnh giá. Theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và các quy định pháp luật liên quan đến nghiệp vụ ngân hàng, khi ngân hàng phát hành giấy tờ có giá với giá phát hành thấp hơn mệnh giá, phần chênh lệch này được coi là một khoản chi phí trả trước (hoặc chi phí hoạt động) và sẽ được phân bổ dần vào chi phí trong suốt thời hạn của giấy tờ có giá đó. Do đó, việc hạch toán phần chênh lệch này vào tài khoản Chi phí là đúng đắn.

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Câu hỏi kiểm tra kiến thức về nghiệp vụ ngân hàng, cụ thể là về lệnh chuyển Nợ trong thể thức Ủy nhiệm chi. Ủy nhiệm chi là hình thức thanh toán mà người thanh toán (chủ tài khoản) ủy quyền cho ngân hàng phục vụ mình trích một số tiền từ tài khoản của mình để thanh toán cho người thụ hưởng. Khi người thụ hưởng có tài khoản tại một ngân hàng khác, ngân hàng của người yêu cầu chuyển tiền sẽ lập Lệnh chuyển Nợ để yêu cầu ngân hàng của người thụ hưởng trích tiền từ tài khoản của người thụ hưởng để trả cho người thụ hưởng. Do đó, phát biểu "Lệnh chuyển Nợ được sử dụng trong thể thức thanh toán Ủy nhiệm chi khi chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng chuyển tiền thanh toán cho người thụ hưởng có tài khoản tại một ngân hàng khác" là hoàn toàn chính xác.

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cách hạch toán lãi của ngân hàng đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Theo nguyên tắc kế toán ngân hàng, lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn sẽ được ngân hàng tính toán và hạch toán vào cuối mỗi kỳ tính lãi hoặc vào ngày đáo hạn, tùy thuộc vào quy định của từng ngân hàng và loại tiền gửi. Việc tính và hạch toán lãi này là một nghĩa vụ của ngân hàng đối với khách hàng, đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong giao dịch tài chính. Do đó, tuyên bố 'Ngân hàng luôn tính và hạch toán lãi phải trả đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn' là đúng.

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Câu hỏi kiểm tra kiến thức về nguyên tắc kế toán áp dụng đối với các khoản mục có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ kế toán. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) 01 - Chuẩn mực chung và các chuẩn mực liên quan như VAS 10 - Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái, các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ kế toán phải được quy đổi sang đồng tiền kế toán theo tỷ giá giao ngay tại ngày kết thúc niên độ kế toán. Tỷ giá đánh giá lại tại thời điểm cuối kỳ chính là tỷ giá giao ngay tại ngày kết thúc niên độ kế toán. Do đó, việc ngân hàng đánh giá lại tất cả các khoản mục có gốc ngoại tệ theo tỷ giá đánh giá lại tại thời điểm cuối kỳ là đúng với nguyên tắc kế toán.

Lời giải:

Câu hỏi yêu cầu xác định các giấy tờ, chứng từ cần thiết cho giao dịch ngân hàng của ông Tuấn và sau đó thực hiện xử lý, định khoản các nghiệp vụ phát sinh. Cụ thể:

  1. Giấy tờ và Chứng từ:

    • Giấy tờ cá nhân: Ông Tuấn cần xuất trình giấy tờ tùy thân hợp lệ (CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực) để Ngân hàng A xác minh danh tính khi mở tài khoản và thực hiện giao dịch.
    • Chứng từ kế toán:
      • Mở tài khoản: Giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán.
      • Nộp tiền: Giấy nộp tiền vào tài khoản.
      • Chuyển tiền: Giấy đề nghị kiêm giấy ủy nhiệm chi (hoặc lệnh chuyển tiền).
  2. Xử lý và Định khoản nghiệp vụ tại Ngân hàng A:

    • Mở tài khoản thanh toán VND: Đây là thủ tục hành chính, không phát sinh bút toán định khoản ngay tại thời điểm mở tài khoản.
    • Nộp tiền vào tài khoản (50.000.000 VND): Giả định ông Tuấn nộp tiền mặt vào tài khoản.
      • Định khoản: Nợ TK 1011 (Tiền mặt tại quỹ) 50.000.000 / Có TK 4211 (Tiền gửi thanh toán VND của KH cá nhân) 50.000.000.
    • Chuyển tiền (30.000.000 VND) cho Bà Nguyễn Minh Hằng tại Ngân hàng B:
      • Tính phí và thuế:
        • Phí chuyển tiền: 0,03% * 30.000.000 = 9.000 VND.
        • Thuế GTGT (10%): 9.000 * 10% = 900 VND.
        • Tổng phí thu từ tài khoản ông Tuấn: 9.000 + 900 = 9.900 VND.
      • Xử lý và Định khoản tại Ngân hàng A:
        • Trích tiền từ tài khoản ông Tuấn để chuyển đi và thu phí: Nợ TK 4211 (Tiền gửi thanh toán VND của KH cá nhân) 30.000.000 (số tiền chuyển) Nợ TK 4211 (Tiền gửi thanh toán VND của KH cá nhân) 9.900 (tổng phí) => Tổng Nợ TK 4211: 30.009.900
        • Hạch toán doanh thu phí dịch vụ: Có TK 7111 (Doanh thu dịch vụ) 9.000
        • Hạch toán thuế GTGT đầu ra: Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp) 900
        • Chuyển tiền liên ngân hàng (cho Ngân hàng B): Nợ TK 5521 (Phải thu các tổ chức tín dụng khác) 30.000.000

Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về nghiệp vụ kế toán ngân hàng, bao gồm các loại chứng từ, quy trình giao dịch và cách hạch toán các nghiệp vụ phổ biến như nộp tiền và chuyển tiền liên ngân hàng.

Câu 7:

Có số liệu về Số dư các tài khoản tổng hợp tại Ngân hàng E vào đầu quý IV/N như sau:

Đơn vị tính: Tỷ Đồng

STT TÀI KHOẢN SỐ TIỀN
1 Tiền mặt ( TK 1011) 19.217
2 Vốn điều lệ (TK 601) 11.149
3 Cho vay khách hàng (TK 2111) 218.301
4 Quỹ của Tổ chức tín dụng (TK 61) 4.390
5 Góp vốn đầu tư dài hạn (TK 34) 12.180
6 Tài sản cố định (TK 30) 5.200
7 Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng (TK4211) 54.035
8 Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước (TK 453) 1.071
9 Tiền gửi NHNN (TK 1113) 20.972
10 Lợi nhuận chưa phân phối (TK 69) 4.034
11 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (TK 4232) 198.806
12 Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng (TK 219) 2.385

Trong quý VI/N, có một số nghiệp vụ phát sinh như sau:

1. Ngân hàng thu hồi nợ gốc vay ngắn hạn từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn khách hàng mở tại Ngân hàng E, số tiền 300.

2. Ngân hàng chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng cho người thụ hưởng ở ngân hàng khác thông qua tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà Nước, số tiền 45.

3. Ngân hàng nộp thuế cho cơ quan Thuế thông qua tài khoản tiền gửi tại NHNN, số tiền 300.

4. Khách hàng chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn sang tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, số tiền 200.

Yêu cầu:

1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Ngân hàng E trong quý IV/N.

2. Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trên vào các tài khoản kế toán có liên quan. Lập bảng Cân đối kế toán cuối quý IV/N.

Tài liệu bổ sung:

- Tất cả các chứng từ đều đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ và ngân hàng tiến hành hạch toán ngay.

- Các tài khoản có liên quan có đủ số dư để hạch toán.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP