JavaScript is required
Danh sách đề

200+ câu trắc nghiệm Thiết kế hướng đối tượng đầy đủ đáp án và lời giải - Đề 5

40 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 40

Loại sơ đồ nào nhấn mạnh đến vai trũ các đối tượng trong tương tác sơ

A.

đồ tuần tự(sequence diagram)

B.

sơ đồ lớp(class diagram)

C.

sơ đồ hoạt động(activity diagram)

D.

sơ đồ cộng tác(collaboration diagram

Đáp án
Đáp án đúng: D
Sơ đồ cộng tác (collaboration diagram) là một loại sơ đồ tương tác trong UML (Unified Modeling Language) nhấn mạnh đến vai trò của các đối tượng trong tương tác. Nó thể hiện các đối tượng và liên kết giữa chúng, cũng như các thông điệp được trao đổi giữa các đối tượng đó để thực hiện một chức năng hoặc kịch bản cụ thể.

* Sơ đồ tuần tự (sequence diagram): Tập trung vào trình tự thời gian của các tương tác giữa các đối tượng.
* Sơ đồ lớp (class diagram): Mô tả cấu trúc tĩnh của hệ thống, các lớp và mối quan hệ giữa chúng, chứ không phải các tương tác.
* Sơ đồ hoạt động (activity diagram): Mô tả luồng hoạt động của một quy trình nghiệp vụ hoặc thuật toán, chứ không phải vai trò của các đối tượng trong tương tác.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Loại sơ đồ nào nhấn mạnh đến vai trũ các đối tượng trong tương tác sơ

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sơ đồ cộng tác (collaboration diagram) là một loại sơ đồ tương tác trong UML (Unified Modeling Language) nhấn mạnh đến vai trò của các đối tượng trong tương tác. Nó thể hiện các đối tượng và liên kết giữa chúng, cũng như các thông điệp được trao đổi giữa các đối tượng đó để thực hiện một chức năng hoặc kịch bản cụ thể.

* Sơ đồ tuần tự (sequence diagram): Tập trung vào trình tự thời gian của các tương tác giữa các đối tượng.
* Sơ đồ lớp (class diagram): Mô tả cấu trúc tĩnh của hệ thống, các lớp và mối quan hệ giữa chúng, chứ không phải các tương tác.
* Sơ đồ hoạt động (activity diagram): Mô tả luồng hoạt động của một quy trình nghiệp vụ hoặc thuật toán, chứ không phải vai trò của các đối tượng trong tương tác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B

Trong biểu đồ Usecase, mối quan hệ giữa "Thu tiền" và "Thu bằng sộc" là quan hệ Generalization (Tổng quát hóa). "Thu bằng sộc" là một trường hợp cụ thể của việc "Thu tiền". Nói cách khác, "Thu bằng sộc" là một loại hình thức thu tiền. Do đó, nó kế thừa các thuộc tính và hành vi của Usecase "Thu tiền", đồng thời có thể có thêm các đặc điểm riêng.

Quan hệ Uses (sử dụng) thể hiện một Usecase sử dụng chức năng của một Usecase khác. Quan hệ Extend (mở rộng) thể hiện một Usecase mở rộng hành vi của một Usecase khác một cách tùy chọn. Trong trường hợp này, "Thu bằng sộc" không chỉ đơn thuần sử dụng hoặc mở rộng "Thu tiền", mà là một loại hình thức cụ thể của nó.

Vậy đáp án đúng là C.

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Trong quá trình xây dựng và phát triển hệ thống phần mềm, việc sử dụng sơ đồ lớp (Class Diagram) là rất quan trọng, nhưng không chỉ dừng lại ở việc xây dựng một sơ đồ duy nhất hoàn chỉnh ngay từ đầu. Thực tế, sơ đồ lớp thường được phát triển và điều chỉnh qua nhiều giai đoạn của dự án. Ban đầu, sơ đồ lớp có thể ở mức độ tổng quan, sau đó được chi tiết hóa dần khi yêu cầu và thiết kế được làm rõ hơn. Việc duy trì và cập nhật sơ đồ lớp trong suốt quá trình phát triển giúp đảm bảo tính nhất quán và dễ hiểu của hệ thống.


Lời giải:
Đáp án đúng: D

Trong UML, quan hệ Generalization (Tổng quát hóa) thể hiện mối quan hệ thừa kế giữa các use case. Một use case tổng quát (cha) có thể được chia thành các use case cụ thể (con). Người dùng có thể chọn thực hiện một trong các use case con này. Điều này khớp với mô tả trong câu hỏi.


Uses (Sử dụng) thể hiện một use case sử dụng chức năng của một use case khác.
Extends (Mở rộng) thể hiện một use case mở rộng hành vi của một use case khác trong một điều kiện nhất định.
Không thuộc các loại quan hệ tròn không phải là một khái niệm trong UML.


Vì vậy, đáp án đúng là C. Generalization.

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Lớp nắm giữ sự tương tác giữa phần bên ngoài và bên trong của hệ thống thường được gọi là lớp giao diện. Lớp giao diện (interface layer) đóng vai trò trung gian, tiếp nhận yêu cầu từ bên ngoài và chuyển đổi chúng thành các hoạt động mà hệ thống bên trong có thể thực hiện, đồng thời trả kết quả về cho người dùng. Các lớp khác không có vai trò này:
- Lớp điều khiển (control layer): Quản lý luồng điều khiển và logic nghiệp vụ.
- Lớp thực thể (entity layer): Biểu diễn dữ liệu và các đối tượng trong hệ thống.
- Lớp ngoại biên: Không phải là một thuật ngữ phổ biến trong kiến trúc phần mềm để mô tả vai trò này.

Câu 6:

Một Use case ( ca sử dụng ) là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Phân tích hệ thống là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Các thành phần trong sơ đồ thành phần (component diagram) có thể là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Các sơ đồ nào thể hiện khía cạnh động của hệ thống:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Trong hình tròn đối tượng số 3 được sử dụng trong sơ đồ thành phần (component diagram) là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Lớp thực thể dùng để:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Các loại mối quan hệ giữa các Usecase là gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Trong biểu đồ hoạt động của quản lý bán hàng sau hãy kể tên tất cả các Điều kiện ngữ cảnh (Guard Condition)?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Có mấy loại quan hệ giữa use case và use case?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Đặt tên cho lớp thực thể:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Mỗi message trong sơ đồ tuần tự (sequence diagram) sẽ được ánh xạ thành:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Actor được định nghĩa như thế nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Các loại Actor chính:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Tương tác (interaction):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Collaboration Diagram là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

UML là ngôn ngữ dùng để sinh mã ở dạng nguyên mẫu, nghĩa là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Mối quan hệ giữa Usecase A và Usecase B là Extends có nghĩa?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Bản chất của phân tích và thiết kế hướng chức năng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Tính kế thừa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Trong các phương án sau, phương án mô tả tính đa hình là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Hàm thành viên của lớp khác hàm thông thường là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Thuộc tính của lớp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Người ta cần quản lí thông tin sinh viên trên máy tính, hãy cho biết các thuộc tính của lớp sinh viên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Lời gọi hàm tạo:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Trong kế thừa, có thể:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Trong một lớp có thể:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

OOP là viết tắt của:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Chọn câu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Sự kế thừa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Khi khai báo và xây dựng thành công lớp đối tượng, để truy cập vào thành phần của lớp ta phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Đối tượng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP