JavaScript is required
Danh sách đề

400+ câu hỏi trắc nghiệm Kịch bản ASP/Javascript/ PHP lời giải theo từng bước dễ hiểu - Đề 9

6 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 6

Tạo connection tới SQL server thì cần những thông tin nào?

A.

Tên server, Tên database, Tên người dùng, Mật khẩu

B.

Tên máy, Tên website, Tên người dùng, Mật khẩu

C.

Tên máy, Tên database, Tên người dùng, Mật khẩu

D.

Tên biến, Tên database, Tên người dùng, Mật khẩu

Đáp án
Đáp án đúng: C
Để tạo kết nối (connection) tới SQL Server, bạn cần cung cấp các thông tin sau:

* Tên server: Địa chỉ hoặc tên của máy chủ SQL Server mà bạn muốn kết nối.
* Tên database: Tên của cơ sở dữ liệu mà bạn muốn truy cập.
* Tên người dùng: Tài khoản người dùng được phép truy cập SQL Server.
* Mật khẩu: Mật khẩu của tài khoản người dùng.

Do đó, đáp án A và C đều có vẻ đúng, tuy nhiên đáp án A chính xác hơn vì "Tên server" thể hiện rõ hơn đây là thông tin cần thiết để xác định vị trí của SQL Server. Trong khi đó, "Tên máy" có thể gây nhầm lẫn với tên của máy tính đang chạy ứng dụng, không nhất thiết là máy chủ SQL Server.

Các đáp án còn lại (B và D) đều chứa các thông tin không liên quan hoặc không chính xác cho việc tạo kết nối SQL Server.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Tạo connection tới SQL server thì cần những thông tin nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tạo kết nối (connection) tới SQL Server, bạn cần cung cấp các thông tin sau:

* Tên server: Địa chỉ hoặc tên của máy chủ SQL Server mà bạn muốn kết nối.
* Tên database: Tên của cơ sở dữ liệu mà bạn muốn truy cập.
* Tên người dùng: Tài khoản người dùng được phép truy cập SQL Server.
* Mật khẩu: Mật khẩu của tài khoản người dùng.

Do đó, đáp án A và C đều có vẻ đúng, tuy nhiên đáp án A chính xác hơn vì "Tên server" thể hiện rõ hơn đây là thông tin cần thiết để xác định vị trí của SQL Server. Trong khi đó, "Tên máy" có thể gây nhầm lẫn với tên của máy tính đang chạy ứng dụng, không nhất thiết là máy chủ SQL Server.

Các đáp án còn lại (B và D) đều chứa các thông tin không liên quan hoặc không chính xác cho việc tạo kết nối SQL Server.

Câu 2:

Sử dụng một file nguồn JavaScript như thế nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để sử dụng một file nguồn JavaScript, ta sử dụng thẻ ``. Do đó, đáp án B là đáp án chính xác. Các đáp án A và C đều sai vì không có thuộc tính IMG và AHref nào của thẻ HTML được sử dụng để chỉ định file nguồn JavaScript.
Lời giải:
Đáp án đúng: A

Trong ASP.NET, thuộc tính quy định dòng tiêu đề của thông báo lỗi trong điều khiển ValidationSummary là HeaderText. Thuộc tính này cho phép bạn tùy chỉnh tiêu đề hiển thị trên ValidationSummary, giúp người dùng dễ dàng nhận biết và hiểu được mục đích của thông báo lỗi.

Do đó, đáp án A "Header text" là đáp án đúng.

Các đáp án khác không đúng vì:

  • "Show Message Box" là thuộc tính xác định xem thông báo lỗi có hiển thị trong một hộp thoại riêng hay không.
  • "Show Summary" là thuộc tính xác định xem thông báo lỗi có hiển thị trong ValidationSummary hay không.
  • "Text" là thuộc tính dùng để hiển thị văn bản tĩnh, không phải tiêu đề của thông báo lỗi.
Lời giải:
Đáp án đúng: A

Trong CSS, thuộc tính background được sử dụng để thiết lập nền cho một phần tử. Giá trị red chỉ định màu đỏ cho nền đó. Các thuộc tính khác như BackgroundColor, Color, và backcolor không phải là thuộc tính CSS hợp lệ để thiết lập màu nền.

Câu 5:

Xem đoạn mã sau:

<form method=''POST'' action=''XL_login.asp''>

Username:input type=''text''name=''U'' size=''20''>

Password:input type=''password'' name=''P'' size=''20''>

input type=''submit'' value=''Login'' name=''B1''>

</form>

Thuộc tính POST trong thẻ forum thể hiện điều gì?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thuộc tính `method="POST"` trong thẻ `
` chỉ định rằng dữ liệu biểu mẫu sẽ được gửi đến máy chủ bằng phương thức POST. Phương thức POST gửi dữ liệu trong phần thân của yêu cầu HTTP, thay vì hiển thị nó trên thanh địa chỉ URL. Điều này có nghĩa là dữ liệu sẽ không hiển thị trực tiếp cho người dùng và thường được sử dụng để gửi các thông tin nhạy cảm hoặc dữ liệu lớn hơn. Trong các đáp án trên, đáp án C là phù hợp nhất, tuy chưa diễn đạt chính xác hoàn toàn thuật ngữ kỹ thuật (không phải là "chức năng ẩn" mà là "phần thân của yêu cầu HTTP"), nhưng nó thể hiện đúng ý là dữ liệu không hiển thị trên thanh địa chỉ và được gửi đi.

Câu 6:

Khai báo sử dụng label trong trang ASP.NET thì sử dụng câu lệnh nào là đúng trong các đáp án dưới đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP