50 câu hỏi 60 phút
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 thiết bị văn phòng giá mua chưa thuế 165.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho bên bán. Kế toán định khoản:
Nợ 211: 150.000.000, Nợ 133: 15.000.000 / Có 331: 165.000.000
Nợ 211: 165.000.000, Nợ 133: 16.500.000 / Có 331: 181.500.000
Nợ 642: 150.000.000, Nợ 133: 15.000.000 / Có 331: 165.000.000
Nợ 211: 156.000.000, Nợ 133: 15.600.000 / Có 331: 171.000.000
50 câu hỏi 60 phút
45 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
22 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu SAI về chuẩn mực chung (VAS 01). Ta xét từng phương án:
- Phương án A đúng: VAS 01 là nền tảng cho hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
- Phương án B đúng: VAS 01 không đi sâu vào các vấn đề kế toán cụ thể mà đưa ra các nguyên tắc chung.
- Phương án C sai: VAS 01 là chuẩn mực chung, không thể thay thế các chuẩn mực kế toán cụ thể, vì mỗi chuẩn mực cụ thể sẽ hướng dẫn chi tiết cho từng loại nghiệp vụ, đối tượng kế toán khác nhau.
- Phương án D đúng: VAS 01 là cơ sở để xây dựng các chuẩn mực và chế độ kế toán khác.
Vậy phương án C là sai.
Giá trị thuần của khoản phải thu được tính bằng cách lấy số dư tài khoản Phải thu khách hàng trừ đi số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần lập.
Số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần lập là 82,5 triệu đồng.
Giá trị thuần của khoản phải thu = 500 triệu đồng - 82,5 triệu đồng = 417,5 triệu đồng.
Các khoản phải thu (Accounts Receivable) là những khoản tiền mà doanh nghiệp có quyền nhận từ khách hàng hoặc đối tác do đã cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc cho vay tiền. Theo chuẩn mực kế toán, các khoản phải thu có thời hạn thu hồi dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường được phân loại là tài sản ngắn hạn. Do đó, đáp án A là chính xác.
Nghiệp vụ “Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác” được định khoản như thế nào?