JavaScript is required
Danh sách đề

150+ câu trắc nghiệm Phân tích kinh doanh bám sát nội dung học, đáp án chuẩn - Đề 3

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Thông thường, khi tính các chỉ tiêu có sử dụng lợi nhuận thì lợi nhuận thường được sử dụng là gì?

A.

Lợi nhuận gộp

B.

Lợi nhuận trước thuế và lãi tiền vay

C.

Lợi nhuận gộp hoặc lợi nhuận thuần

D.

Lợi nhuận ròng

Đáp án
Đáp án đúng: B

Khi tính toán các chỉ tiêu tài chính, đặc biệt là các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động hoặc khả năng sinh lời của doanh nghiệp, lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế) thường được sử dụng nhất. Điều này là do lợi nhuận ròng phản ánh số tiền thực tế mà doanh nghiệp kiếm được sau khi đã trừ tất cả các chi phí, bao gồm cả thuế. Các loại lợi nhuận khác như lợi nhuận gộp, lợi nhuận trước thuế và lãi vay không phản ánh đầy đủ bức tranh về khả năng sinh lời thực sự của doanh nghiệp. Lợi nhuận gộp hoặc lợi nhuận thuần có thể được sử dụng trong một số trường hợp cụ thể, tuy nhiên lợi nhuận ròng thường là lựa chọn ưu tiên hơn vì tính toàn diện của nó.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Thông thường, khi tính các chỉ tiêu có sử dụng lợi nhuận thì lợi nhuận thường được sử dụng là gì?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Khi tính toán các chỉ tiêu tài chính, đặc biệt là các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động hoặc khả năng sinh lời của doanh nghiệp, lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế) thường được sử dụng nhất. Điều này là do lợi nhuận ròng phản ánh số tiền thực tế mà doanh nghiệp kiếm được sau khi đã trừ tất cả các chi phí, bao gồm cả thuế. Các loại lợi nhuận khác như lợi nhuận gộp, lợi nhuận trước thuế và lãi vay không phản ánh đầy đủ bức tranh về khả năng sinh lời thực sự của doanh nghiệp. Lợi nhuận gộp hoặc lợi nhuận thuần có thể được sử dụng trong một số trường hợp cụ thể, tuy nhiên lợi nhuận ròng thường là lựa chọn ưu tiên hơn vì tính toàn diện của nó.

Câu 2:

Nếu số vòng quay của hàng tồn kho được xác định vào khoảng 12 mỗi năm thì thời gian quay vòng trung bình của hàng tồn kho như thế nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Số vòng quay hàng tồn kho cho biết số lần hàng tồn kho được bán và thay thế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Thời gian quay vòng trung bình của hàng tồn kho là số ngày cần thiết để bán hết hàng tồn kho trung bình. Công thức tính thời gian quay vòng trung bình của hàng tồn kho là: 365 / Số vòng quay hàng tồn kho. Trong trường hợp này, số vòng quay hàng tồn kho là 12, vậy thời gian quay vòng trung bình là 365/12 = 30.4 ngày.

Câu 3:

Theo anh/chị, khoản mục nào dưới đây được xem là một khoản chi phí thời kỳ?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chi phí thời kỳ là các chi phí được ghi nhận vào báo cáo thu nhập trong kỳ mà chúng phát sinh. Chúng không liên quan trực tiếp đến việc sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ.

- Hàng tồn kho là tài sản, không phải chi phí thời kỳ.
- Chi phí bảo hiểm đối với sản phẩm đã bán là chi phí liên quan trực tiếp đến việc bán hàng, nhưng thường được tính vào giá vốn hàng bán hơn là chi phí thời kỳ.
- Chi phí bảo hiểm cho một tòa nhà văn phòng là một chi phí thời kỳ, vì nó không liên quan trực tiếp đến việc sản xuất hoặc bán hàng hóa.
- Chi phí hoa hồng bán hàng là một chi phí thời kỳ, vì nó liên quan trực tiếp đến hoạt động bán hàng trong kỳ.

Như vậy, đáp án chính xác nhất là "Chi phí bảo hiểm cho một tòa nhà văn phòng" và "Chi phí hoa hồng bán hàng" đều là chi phí thời kỳ. Tuy nhiên, trong các lựa chọn, 'Chi phí bảo hiểm cho một tòa nhà văn phòng' phù hợp hơn vì nó là một ví dụ điển hình và trực tiếp của chi phí thời kỳ (chi phí quản lý doanh nghiệp).

Câu 4:

Theo anh/chị, một sự suy giảm trong số nhân tố nào dưới đây sẽ cải thiện tỷ suất quay vòng tài sản cố định của công ty?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tỷ suất quay vòng tài sản cố định (Fixed Asset Turnover Ratio) đo lường khả năng của một công ty trong việc tạo ra doanh thu từ tài sản cố định của mình. Công thức tính là: Doanh thu thuần / Tài sản cố định bình quân. Để cải thiện tỷ suất này, công ty cần tăng doanh thu hoặc giảm tài sản cố định bình quân.

* Phương án 1: Lợi nhuận và cổ tức được chia đã ghi nhận trong năm - Lợi nhuận và cổ tức không ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ suất quay vòng tài sản cố định. Chúng thuộc về báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán riêng biệt.
* Phương án 2: Thay thế tài sản cũ bằng tài sản mới hơn, sử dụng hiệu quả hơn - Việc thay thế tài sản cũ bằng tài sản mới hơn, hiệu quả hơn có thể làm tăng doanh thu (do sản xuất hiệu quả hơn, chất lượng tốt hơn, v.v.) trong khi có thể không làm tăng đáng kể giá trị tài sản cố định (nếu tài sản mới có giá trị tương đương hoặc khấu hao nhanh hơn). Điều này sẽ làm tăng tỷ suất quay vòng tài sản cố định.
* Phương án 3: Khấu hao tài sản trong năm - Khấu hao làm giảm giá trị tài sản cố định (giá trị còn lại) theo thời gian, do đó làm tăng tỷ suất quay vòng tài sản cố định. Tuy nhiên, nó không trực tiếp cải thiện hiệu quả sử dụng tài sản như việc thay thế bằng tài sản hiệu quả hơn.
* Phương án 4: Số lượng hàng tồn kho đã thu mua trong năm - Hàng tồn kho không phải là tài sản cố định, do đó việc thu mua hàng tồn kho không ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ suất quay vòng tài sản cố định.

Như vậy, phương án thay thế tài sản cũ bằng tài sản mới, hiệu quả hơn sẽ cải thiện tỷ suất quay vòng tài sản cố định một cách trực tiếp và rõ ràng nhất.

Câu 5:

Nguyên nhân cơ bản nào sau đây trả lời câu hỏi tại sao người đi vay đang thường tập trung vào dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng "tốt" như là lợi nhuận:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi tập trung vào lý do người cho vay quan tâm đến dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh hơn là chỉ nhìn vào lợi nhuận. Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh khả năng thực tế của công ty trong việc tạo ra tiền mặt từ hoạt động kinh doanh cốt lõi của mình. Điều này quan trọng đối với người cho vay vì nó cho thấy khả năng trả nợ của công ty. Lợi nhuận có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố kế toán không liên quan trực tiếp đến khả năng trả nợ. Phương án 4 là đáp án đúng vì nó chỉ ra rằng người đi vay muốn đánh giá rủi ro tín dụng của công ty, và dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh là một chỉ số quan trọng để đánh giá khả năng trả nợ.

Câu 6:

Theo anh/chị, sự tăng lên của thời gian thu hồi nợ phải thu gợi ý điều gì về chính sách tín dụng của công ty?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Theo anh/chị, tại sao số tiền nợ trong cơ cấu vốn của công ty lại quan trọng trong phân tích?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Những đối tượng nào quan tâm đến những thông tin được cung cấp thông qua việc phân tích giá thành sản phẩm?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Nguyên nhân nào trong các nguyên nhân dưới đây không tác động trực tiếp đến khối lượng hàng hoá bán ra?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Để tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động, cần thiết áp dụng các biện pháp nào đẩy mạnh bán ra?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Giả sử bạn là chuyên gia phân tích của Công ty Minh Anh. Chủ tịch của công ty hỏi ý kiến của bạn về việc Công ty có thể tạo ra tiền trong năm như thế nào trong điều kiện số dư tiền đang giảm. Sau khi kiểm tra báo cáo lưu chuyển tiền, thông tin nào dưới đây có thể giải thích cho tình trạng đó?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Thông tin nào dưới đây đo lường một sự đánh giá đối với khả năng chi trả của một công ty đối với các khoản nợ phải trả?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Khoản mục nào dưới đây có thể làm cho thời gian quay vòng tiền giảm xuống?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Theo tính tất yếu, các nhân tố kinh tế tác động đến chỉ tiêu kinh tế gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

NSLĐ có thể được đo bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Sự biến động của số lượng SP SX và tiêu thụ không ảnh hưởng đến sự biến động của chỉ tiêu"Chi phí SX trên 1.000đ giá trị SP hàng hóa" Vì

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Giá bán của DN có thể bị ảnh hưởng bởi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Nội dung phân tích quy mô kết quả SX

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Kết quả SX của DN có ảnh hưởng đến

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Phân tích KQSX về chất lượng đối với những SP không phân chia về cấp bật chất lượng,đánh giá KQSX về chất lượng căn cứ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Nhược điểm khi xác định tỷ lệ sản phẩm hỏng cá biệt bằng thước đo hiện vật

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Phương pháp được sử dụng để đánh giá khái quát kết quả tiêu thụ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Đánh giá khái quát tình hình lợi nhuận chung của toàn DN là đánh giá sự biến động của toàn chỉ tiêu

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Chính sách hỗ trợ lãi suất ngân hàng của Nhà nước cho doanh nghiệp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Sản lượng sản xuất của doanh nghiệp có thể xác định dưới dạng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Xác định câu đúng nhất?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Xác định câu đúng nhất?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Đối tượng nghiên cứu PTKD là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Điều kiện để sử dụng phương pháp lập thứ tự trong PTKD là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Các phương pháp phân tích dựa trên ảnh hưởng của nhân tố đối với chỉ tiêu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Chỉ tiêu dùng để đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch giá thành toàn bộ sản phẩm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Phân tích biến động sản lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ ảnh hưởng đến giá trị biến động của chi phí sản xuất kinh doanh khi sản lượng dưới mức 1.000 sản phẩm là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Trong các chỉ tiêu dưới đây khi phân tích mới môi trường kinh doanh, nội dung nào không thuộc phạm vi phân tích:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Khi phân tích về giá thành sản phẩm, người ta tiến hành so sánh như thế nào giữa chi tiêu của các yếu tố sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Theo anh/chị, các nguyên nhân dưới đây không tác động trực tiếp đến khối lượng hàng hóa bán ra?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Giả sử PVC đang thực hiện xây dựng một ngôi nhà mới phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty – được đầu tư bằng tiền vay. Chi phí trả phát sinh trong quá trình xây dựng được xem là kết quả của chi phí chưa trả hết là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Theo anh/chị, phản ánh tỷ suất thanh toán cho thấy điều gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Nhân tố nào trong các nhân tố dưới đây ảnh hưởng đến tỷ lệ sản phẩm hưởng bình quân:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Phân tích nhân tố liên hệ với nội dung của chi tiêu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Theo phân tích yếu tố, các nhân tố kinh tế ảnh hưởng đến chi biểu kinh tế gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP