23 câu hỏi 60 phút
Nachdem er von dem Tod seines alten Freundes ______, ging er sofort nach Hause
gehört hatte
hatte gehört
hat gehört
gehört hat
Câu này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ hoàn thành (Perfekt) và trật tự từ trong mệnh đề phụ thuộc trong tiếng Đức. Trong mệnh đề phụ thuộc, động từ chia ở cuối câu. Vì hành động "nghe thấy" xảy ra trước hành động "về nhà", chúng ta cần sử dụng thì quá khứ hoàn thành (Perfekt). Cấu trúc đúng của thì Perfekt trong mệnh đề phụ thuộc là: 'dass/nachdem/weil + chủ ngữ + trợ động từ (haben/sein) + đối tượng + động từ chính ở dạng Partizip II'. Trong câu này, động từ 'hören' (nghe) sử dụng trợ động từ 'haben' và có dạng Partizip II là 'gehört'. Do đó, đáp án đúng là 'nachdem er von dem Tod seines alten Freundes gehört hatte'.
50 câu hỏi 60 phút
45 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
22 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
Câu này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ hoàn thành (Perfekt) và trật tự từ trong mệnh đề phụ thuộc trong tiếng Đức. Trong mệnh đề phụ thuộc, động từ chia ở cuối câu. Vì hành động "nghe thấy" xảy ra trước hành động "về nhà", chúng ta cần sử dụng thì quá khứ hoàn thành (Perfekt). Cấu trúc đúng của thì Perfekt trong mệnh đề phụ thuộc là: 'dass/nachdem/weil + chủ ngữ + trợ động từ (haben/sein) + đối tượng + động từ chính ở dạng Partizip II'. Trong câu này, động từ 'hören' (nghe) sử dụng trợ động từ 'haben' và có dạng Partizip II là 'gehört'. Do đó, đáp án đúng là 'nachdem er von dem Tod seines alten Freundes gehört hatte'.
Chủ ngữ trong câu là "Sie" (bà/cô/chị/người), là ngôi thứ ba số ít dạng trang trọng. Do đó, động từ "waschen" (rửa) phải được chia theo ngôi "Sie", trở thành "wäscht". Phần tách ra của động từ "abwaschen" (rửa bát) là "ab" đặt ở cuối câu.
Vậy, đáp án đúng là: C. wäscht ... ab
Câu này cần một liên từ thích hợp để nối hai mệnh đề. Mệnh đề thứ nhất nói về việc mua một chiếc tablet mới, và mệnh đề thứ hai nói rằng nó không hề rẻ. Liên từ thích hợp nhất ở đây là "obwohl", có nghĩa là "mặc dù". Nó diễn tả sự tương phản giữa việc mua tablet (dù nó đắt).