JavaScript is required
Danh sách đề

450+ câu trắc nghiệm ôn tập môn Xác suất thống kê có đáp án - Đề 1

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Có 2 hộp đựng bi (kích cỡ như nhau), hộp I có 3 xanh và 7 đỏ, hộp II có 5 xanh, 7 đỏ. Chọn ngẫu nhiên 1 bi ở hộp I và 1 bi ở hộp II. Xác suất để cả 2 bi đều xanh

A.

1/8

B.

1/4

C.

3/8

D.

1/5

Đáp án
Đáp án đúng: A
Để tính xác suất để cả 2 bi đều xanh, ta cần tính xác suất chọn được bi xanh từ hộp I và xác suất chọn được bi xanh từ hộp II, sau đó nhân hai xác suất này lại với nhau.

- Hộp I có 3 bi xanh và tổng cộng 3 + 7 = 10 bi. Xác suất chọn được bi xanh từ hộp I là 3/10.
- Hộp II có 5 bi xanh và tổng cộng 5 + 7 = 12 bi. Xác suất chọn được bi xanh từ hộp II là 5/12.

Xác suất để cả 2 bi đều xanh là (3/10) * (5/12) = 15/120 = 1/8.

Vậy, đáp án đúng là 1/8.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính xác suất để cả 2 bi đều xanh, ta cần tính xác suất chọn được bi xanh từ hộp I và xác suất chọn được bi xanh từ hộp II, sau đó nhân hai xác suất này lại với nhau.

- Hộp I có 3 bi xanh và tổng cộng 3 + 7 = 10 bi. Xác suất chọn được bi xanh từ hộp I là 3/10.
- Hộp II có 5 bi xanh và tổng cộng 5 + 7 = 12 bi. Xác suất chọn được bi xanh từ hộp II là 5/12.

Xác suất để cả 2 bi đều xanh là (3/10) * (5/12) = 15/120 = 1/8.

Vậy, đáp án đúng là 1/8.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi gieo đồng thời 2 con xúc xắc, có tổng cộng 6 * 6 = 36 khả năng xảy ra. Các trường hợp để tổng số chấm bằng 7 là: (1, 6), (6, 1), (2, 5), (5, 2), (3, 4), (4, 3). Vậy có 6 trường hợp thuận lợi. Xác suất cần tìm là 6/36 = 1/6.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi A là biến cố sản phẩm thứ nhất lấy ra là phế phẩm.
Gọi B là biến cố sản phẩm thứ hai lấy ra là phế phẩm.
Vì đây là phép lấy có hoàn lại nên biến cố A và B độc lập.
P(A) = 2/10 = 0.2
P(B) = 2/10 = 0.2
Xác suất để cả 2 sản phẩm lấy ra đều là phế phẩm là: P(A*B) = P(A)*P(B) = 0.2 * 0.2 = 0.04
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đây là bài toán về phân phối nhị thức. Gọi X là số câu trả lời đúng của thí sinh. X tuân theo phân phối nhị thức B(10, 1/4) vì có 10 câu hỏi độc lập, mỗi câu có xác suất trả lời đúng là 1/4. Để thi đạt, thí sinh cần trả lời đúng ít nhất 8 câu. Vậy, ta cần tính P(X >= 8) = P(X = 8) + P(X = 9) + P(X = 10).

P(X = k) = C(10, k) * (1/4)^k * (3/4)^(10-k), trong đó C(10, k) là tổ hợp chập k của 10.

P(X = 8) = C(10, 8) * (1/4)^8 * (3/4)^2 = 45 * (1/4)^8 * (9/16)
P(X = 9) = C(10, 9) * (1/4)^9 * (3/4)^1 = 10 * (1/4)^9 * (3/4)
P(X = 10) = C(10, 10) * (1/4)^10 * (3/4)^0 = 1 * (1/4)^10

P(X >= 8) = 45 * (1/4)^8 * (9/16) + 10 * (1/4)^9 * (3/4) + (1/4)^10 = (1/4)^10 * (45 * 9 * 4^2 + 10 * 3 * 4 + 1) = (1/4)^10 * (45 * 9 * 16 + 120 + 1) = (1/4)^10 * (6480 + 120 + 1) = 6601 / 4^10 = 6601 / 1048576 ≈ 0.006295

Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với con số này. Có lẽ có một sai sót trong đề bài hoặc các đáp án. Nếu ta giả sử xác suất trả lời đúng mỗi câu là 1/2 thay vì 1/4 (ví dụ, mỗi câu có 2 lựa chọn thay vì 4), thì ta sẽ có:

P(X = 8) = C(10, 8) * (1/2)^8 * (1/2)^2 = 45 * (1/2)^10
P(X = 9) = C(10, 9) * (1/2)^9 * (1/2)^1 = 10 * (1/2)^10
P(X = 10) = C(10, 10) * (1/2)^10 * (1/2)^0 = (1/2)^10

P(X >= 8) = (1/2)^10 * (45 + 10 + 1) = 56 / 1024 = 7 / 128 ≈ 0.0547. Kết quả này vẫn không khớp với bất kỳ đáp án nào.

Tuy nhiên, xét theo các đáp án có sẵn, đáp án gần đúng nhất là 0.004. Có thể đây là một lỗi đánh máy của đề bài.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Người thứ nhất đã bốc 1 vé trúng thưởng, vậy còn lại 9 vé, trong đó có 2 vé trúng thưởng. Do đó, xác suất để người thứ hai bốc được vé trúng thưởng là 2/9.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Nếu biến ngẫu nhiên gốc tuân theo phân phối chuẩn \(X \sim N\left( {\mu ,{\sigma ^2}} \right)\) thì \(T = \frac{{\overline X - \mu }}{{S'}}\sqrt n\) tuân theo phân phối?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Trong bài toán kiểm định giả thuyết cho kỳ vọng của biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn, với cặp giả thuyết, đối thuyết \(\left\{ \begin{array}{l} {H_0}:\mu = {\mu _0}\\ {H_1}:\mu \ne {\mu _0} \end{array} \right.\)

Trường hợp \({\sigma ^2}\) chưa biết, ta chọn thống kê để kiểm định là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Nếu mẫu lấy ra từ tổng thể có phân phối chuẩn phương sai chưa biết thì: \(N(\mu ,\mathop \sigma \nolimits^2 )\frac{{(n - 1)\mathop s\nolimits^2 }}{{\mathop \sigma \nolimits^2 }}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Biết \(\overline X = 85;\overline {{X^2}} = 7750;\overline Y = 4,411;\overline {{Y^2}} = 27;\overline {XY} = 430\). Khi đó chọn khẳng định đúng nhất?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Cho biết ý nghĩa của \({r_{XY}} = 0,9217\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Quan sát ngẫu nhiên 400 trẻ sơ sinh, ta thấy có 218 bé trai. Với mức ý nghĩa 5%, có thể khẳng định tỉ lệ sinh con trai và gái có như nhau không:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP