Có 15 đội bóng đá thi đấu theo thể thức vòng tròn tính điểm. Hỏi cần phải tổ chức bao nhiêu trận đấu?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Đây là bài toán về tổ hợp. Mỗi trận đấu cần chọn 2 đội từ 15 đội. Số trận đấu cần tổ chức là số tổ hợp chập 2 của 15, tức là C(15,2) = 15! / (2! * 13!) = (15 * 14) / 2 = 105.
Chia sẻ hơn 467 câu trắc nghiệm Xác suất thống kê có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đăng ôn thi để đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hai đường tròn cắt nhau tối đa tại 2 điểm. Với 5 đường tròn phân biệt, ta có thể chọn 2 đường tròn từ 5 đường tròn đó theo C(5,2) cách. Vậy số giao điểm tối đa là: C(5,2) * 2 = (5!/(2!3!)) * 2 = (5*4/2) * 2 = 10 * 2 = 20
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi biến ngẫu nhiên gốc tuân theo phân phối chuẩn \(X \sim N\left( {\mu ,{\sigma ^2}} \right)\), và ta sử dụng ước lượng không chệch của độ lệch chuẩn mẫu (S') thay vì độ lệch chuẩn tổng thể \(\sigma\) đã biết, thì thống kê \(T = \frac{{\overline X - \mu }}{{S'}}\sqrt n\) tuân theo phân phối Student (phân phối t) với n-1 bậc tự do. Điều này là do việc sử dụng S' làm cho T không còn tuân theo phân phối chuẩn nữa, mà tuân theo phân phối t, phân phối này rộng hơn phân phối chuẩn và có đuôi dày hơn, đặc biệt khi kích thước mẫu n nhỏ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải quyết bài toán này, ta cần xét các trường hợp có thể xảy ra khi chọn 5 học sinh từ 3 lớp 12A, 12B, và 12C sao cho mỗi lớp đều có học sinh và có ít nhất 2 học sinh lớp 12A.
Các trường hợp có thể xảy ra là:
1. 2 học sinh lớp 12A, 2 học sinh lớp 12B, 1 học sinh lớp 12C: Số cách chọn là C(4,2) * C(3,2) * C(2,1) = 6 * 3 * 2 = 36.
2. 2 học sinh lớp 12A, 1 học sinh lớp 12B, 2 học sinh lớp 12C: Số cách chọn là C(4,2) * C(3,1) * C(2,2) = 6 * 3 * 1 = 18.
3. 3 học sinh lớp 12A, 1 học sinh lớp 12B, 1 học sinh lớp 12C: Số cách chọn là C(4,3) * C(3,1) * C(2,1) = 4 * 3 * 2 = 24.
Tổng số cách chọn là 36 + 18 + 24 = 78.
Vậy, có 78 cách chọn thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Các trường hợp có thể xảy ra là:
1. 2 học sinh lớp 12A, 2 học sinh lớp 12B, 1 học sinh lớp 12C: Số cách chọn là C(4,2) * C(3,2) * C(2,1) = 6 * 3 * 2 = 36.
2. 2 học sinh lớp 12A, 1 học sinh lớp 12B, 2 học sinh lớp 12C: Số cách chọn là C(4,2) * C(3,1) * C(2,2) = 6 * 3 * 1 = 18.
3. 3 học sinh lớp 12A, 1 học sinh lớp 12B, 1 học sinh lớp 12C: Số cách chọn là C(4,3) * C(3,1) * C(2,1) = 4 * 3 * 2 = 24.
Tổng số cách chọn là 36 + 18 + 24 = 78.
Vậy, có 78 cách chọn thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong bài toán kiểm định giả thuyết về kỳ vọng của biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn, khi phương sai \(\sigma^2\) chưa biết, ta sử dụng thống kê T để kiểm định. Thống kê T được tính bằng công thức \(T = \frac{{\overline X - {\mu _0}}}{{S'}}\sqrt n\), trong đó \(\overline X\) là trung bình mẫu, \(\mu_0\) là giá trị kỳ vọng được giả định trong giả thuyết null, S' là độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh, và n là kích thước mẫu. Các lựa chọn khác không phù hợp trong trường hợp này:
- Lựa chọn 1 sử dụng độ lệch chuẩn của quần thể (\(\sigma\)), nhưng nó không được biết trong trường hợp này.
- Lựa chọn 3 là thống kê Chi bình phương, thường được sử dụng để kiểm định phương sai.
- Lựa chọn 4 được sử dụng cho kiểm định tỷ lệ.
- Lựa chọn 1 sử dụng độ lệch chuẩn của quần thể (\(\sigma\)), nhưng nó không được biết trong trường hợp này.
- Lựa chọn 3 là thống kê Chi bình phương, thường được sử dụng để kiểm định phương sai.
- Lựa chọn 4 được sử dụng cho kiểm định tỷ lệ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính độ chính xác khi ước lượng thu nhập trung bình của công ty, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính trung bình mẫu (x̄): Tính tổng thu nhập của tất cả người và chia cho số người.
2. Tính độ lệch chuẩn mẫu (s): Tính độ lệch chuẩn của mẫu dữ liệu thu nhập.
3. Xác định giá trị t (t-value): Với độ tin cậy 95% và bậc tự do (n-1), tìm giá trị t tương ứng từ bảng phân phối t.
4. Tính sai số biên (Margin of Error - ME): Sử dụng công thức: ME = t * (s / √n), trong đó n là kích thước mẫu.
Với dữ liệu đã cho:
Thu nhập (triệu đồng/năm): 120, 140, 80, 100, 160, 110, 120, 140, 130, 170, 130, 160, 120, 100, 130, 140, 150, 140, 140, 130, 130.
Số lượng (n) = 21
Tính toán:
Trung bình mẫu (x̄) ≈ 132.38 triệu đồng/năm
Độ lệch chuẩn mẫu (s) ≈ 22.89 triệu đồng/năm
Bậc tự do (df) = n - 1 = 21 - 1 = 20
Giá trị t (với độ tin cậy 95% và df = 20) ≈ 2.086
Sai số biên (ME) = 2.086 * (22.89 / √21) ≈ 10.35 triệu đồng/năm
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp chính xác với kết quả tính toán này. Có thể có sai số làm tròn trong quá trình tính toán hoặc một lỗi nhỏ trong các phương án trả lời. Trong các đáp án đã cho, đáp án gần nhất với kết quả tính toán của chúng ta là 9,813 triệu đồng/năm.
Lưu ý: Việc tính toán chính xác bằng máy tính hoặc phần mềm thống kê có thể cho ra kết quả sai số biên chính xác hơn.
1. Tính trung bình mẫu (x̄): Tính tổng thu nhập của tất cả người và chia cho số người.
2. Tính độ lệch chuẩn mẫu (s): Tính độ lệch chuẩn của mẫu dữ liệu thu nhập.
3. Xác định giá trị t (t-value): Với độ tin cậy 95% và bậc tự do (n-1), tìm giá trị t tương ứng từ bảng phân phối t.
4. Tính sai số biên (Margin of Error - ME): Sử dụng công thức: ME = t * (s / √n), trong đó n là kích thước mẫu.
Với dữ liệu đã cho:
Thu nhập (triệu đồng/năm): 120, 140, 80, 100, 160, 110, 120, 140, 130, 170, 130, 160, 120, 100, 130, 140, 150, 140, 140, 130, 130.
Số lượng (n) = 21
Tính toán:
Trung bình mẫu (x̄) ≈ 132.38 triệu đồng/năm
Độ lệch chuẩn mẫu (s) ≈ 22.89 triệu đồng/năm
Bậc tự do (df) = n - 1 = 21 - 1 = 20
Giá trị t (với độ tin cậy 95% và df = 20) ≈ 2.086
Sai số biên (ME) = 2.086 * (22.89 / √21) ≈ 10.35 triệu đồng/năm
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp chính xác với kết quả tính toán này. Có thể có sai số làm tròn trong quá trình tính toán hoặc một lỗi nhỏ trong các phương án trả lời. Trong các đáp án đã cho, đáp án gần nhất với kết quả tính toán của chúng ta là 9,813 triệu đồng/năm.
Lưu ý: Việc tính toán chính xác bằng máy tính hoặc phần mềm thống kê có thể cho ra kết quả sai số biên chính xác hơn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng