JavaScript is required
Danh sách đề

350 câu trắc nghiệm Miễn dịch học có đáp án - Đề 1

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Một phân tử IgM trong huyết thanh có mấy vị trí kết hợp kháng nguyên:

A.

1

B.

2

C.

5

D.

10

Đáp án
Đáp án đúng: E
IgM tồn tại ở dạng pentamer (5 đơn vị) khi lưu hành trong huyết thanh. Mỗi đơn vị IgM có 2 vị trí gắn kháng nguyên. Do đó, một phân tử IgM pentamer có tổng cộng 10 vị trí gắn kháng nguyên.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
IgM tồn tại ở dạng pentamer (5 đơn vị) khi lưu hành trong huyết thanh. Mỗi đơn vị IgM có 2 vị trí gắn kháng nguyên. Do đó, một phân tử IgM pentamer có tổng cộng 10 vị trí gắn kháng nguyên.

Câu 2:

Khi chạy điện di miễn dịch, kháng thể nằm chủ yếu ở vùng:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Điện di miễn dịch là kỹ thuật phân tách protein dựa trên điện tích và kích thước của chúng. Kháng thể (immunoglobulin) là một loại protein globulin, và chúng chủ yếu được tìm thấy ở vùng gamma-globulin khi điện di huyết thanh. Các vùng khác chứa các loại protein khác nhau: Albumin là protein có kích thước nhỏ nhất và mang điện tích âm mạnh, di chuyển nhanh nhất. Alpha1 và alpha2-globulin chứa các protein như alpha-1 antitrypsin, haptoglobin, ceruloplasmin,...
Lời giải:
Đáp án đúng: C
IgM là lớp kháng thể có khả năng gây ngưng kết mạnh nhất đối với các kháng nguyên hữu hình như vi khuẩn hoặc tế bào máu. Điều này là do IgM có cấu trúc pentamer (gồm 5 đơn vị gắn lại với nhau), tạo ra nhiều vị trí gắn kháng nguyên, làm tăng khả năng liên kết và ngưng kết so với các lớp kháng thể khác như IgG, IgA, IgD vốn chỉ có cấu trúc monomer (một đơn vị).

Câu 4:

Xử lý phân tử kháng thể bằng mercaptoethanol có thể:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Mercaptoethanol là một chất khử mạnh, có khả năng phá vỡ các liên kết disulfide (-S-S-) giữa các chuỗi polypeptide. Trong phân tử kháng thể, các chuỗi nặng (H) được liên kết với nhau bằng các liên kết disulfide, và các chuỗi nhẹ (L) được liên kết với các chuỗi nặng cũng bằng các liên kết disulfide. Do đó, khi xử lý kháng thể bằng mercaptoethanol, các liên kết disulfide này sẽ bị phá vỡ, dẫn đến việc phân tách kháng thể thành các chuỗi polypeptide riêng lẻ. Cụ thể, một phân tử kháng thể điển hình (IgG) sẽ tách thành hai chuỗi nặng và hai chuỗi nhẹ.

Câu 5:

 Xử lý phân tử kháng thể bằng enzym papain có thể:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Enzym papain cắt kháng thể IgG ở vùng bản lề (hinge region) phía trên cầu nối disulfide liên kết hai chuỗi nặng. Kết quả là tạo ra hai đoạn Fab (Fragment antigen-binding) là hai phần gắn kháng nguyên và một đoạn Fc (Fragment crystallizable) là phần đuôi kết tinh có chức năng hoạt hóa bổ thể hoặc gắn vào các tế bào miễn dịch.

Câu 6:

Kháng thể chống hồng cầu cừu có thể gây tan hồng cầu cừu khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Kháng thể đơn clôn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Kháng thể IgE thường tham gia trực tiếp vào hiện tượng (hoặc hiệu quả) gì trong các hiện tượng (hoặc hiệu quả) sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Sự sản xuất IgA tiết trong lòng ống tiêu hoá có sự tham gia trực tiếp của các tế bào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Người nhiễm HIV/AIDS thường dễ mắc bệnh lao vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Người nhiễm HIV/AIDS thường có các biểu hiện của:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Trong một đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu quá mẫn muộn (delayed-type hypersensitivity):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Test tuberculin được tiến hành nhằm mục đích:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Kết quả test tuberculin dương tính chứng tỏ rằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Cơ chế gây độc tế bào đích trong đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu quá mẫn muộn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Kết quả test tuberculin âm tính chứng tỏ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Tế bào quan trọng nhất tiết các hoá chất trung gian gây ra phản ứng quá mẫn typ I là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Bổ thể có khả năng làm tan tế bào đích (là tế bào mà bổ thể gắn lên):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Những tế bào nào trong các tế bào sau đây có khả năng thực bào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Một kháng nguyên protein dùng để gây miễn dịch cho một động vật thí nghiệm được coi là có tính “lạ” cao khi nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Những tế bào nào dưới đây có thể tham gia trực tiếp vào hiện tượng dị ứng do IgE:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Người đã từng nhiễm vi khuẩn lao, khi tiến hành test tuberculin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Trộn hồng cầu cừu với kháng thể thỏ kháng hồng cầu cừu ở nhiệt độ 370C trong ống nghiệm, sẽ xảy ra hiện tượng tan tế bào hồng cầu cừu nếu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Trong những quá trình sau đây, quá trình nào có thể chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự hợp tác giữa lympho bào B và lympho bào T:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Sự xuất hiện các “tâm điểm mầm” trong các nang lympho của hạch lympho thể hiện rằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

“Vùng phụ thuộc tuyến ức” trong cấu trúc của một hạch lympho có đặc điểm là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Kháng nguyên CD8 có mặt trên tế bào nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Người nhóm máu A trong huyết thanh có kháng thể gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Triệu chứng của hen phế quản:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Kháng nguyên thường gặp trong miễn dịch thu được:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Bước nào có vai trò quyết định hình thành MD thu được:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Biểu hiện tắc nghẽn đường thở trong hen có điểm nổi bật:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Việc đầu tiên cần làm khi nghi ngờ có sốc phản vệ xảy ra:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Chức năng chủ yếu của Fc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Tính chất của các sản phẩm tạo ra trong quá trình hoạt hóa bổ thể:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Bản chất của phản ứng kháng nguyên kết hợp với kháng thể (KN-KT):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Kỹ thuật có độ nhạy và độ chính xác nhất in vitro hiên nay là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Tế bào hoặc phân tử có vai trò chính chống virus:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Hoạt chất sinh học đóng vai trò chính trong quá mẫn typ I:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Cơ chế quá mẫn typ III:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Cơ chế gây suy giảm MD khi bị nhiễm HIV:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Sốc phản vệ có đặc điểm gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP