JavaScript is required
Danh sách đề

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật - Đề 1

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Năng lượng và chất dinh dưỡng được tích trữ ở:

A.

Thể vùi

B.

Không bào

C.

Nha bào

D.

Bào tương

Đáp án
Đáp án đúng: B

Không bào là nơi dự trữ các chất dinh dưỡng, chất thải, và nước trong tế bào thực vật và một số sinh vật khác. Thể vùi là các cấu trúc tạm thời trong tế bào chất, thường chứa các chất không hòa tan hoặc các sản phẩm trao đổi chất. Nha bào là một dạng tế bào nghỉ, có khả năng chịu đựng các điều kiện khắc nghiệt, được hình thành bởi một số vi khuẩn. Bào tương là chất lỏng bên trong tế bào, nơi diễn ra nhiều quá trình trao đổi chất, nhưng không phải là nơi tích trữ chính của năng lượng và chất dinh dưỡng.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Năng lượng và chất dinh dưỡng được tích trữ ở:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Không bào là nơi dự trữ các chất dinh dưỡng, chất thải, và nước trong tế bào thực vật và một số sinh vật khác. Thể vùi là các cấu trúc tạm thời trong tế bào chất, thường chứa các chất không hòa tan hoặc các sản phẩm trao đổi chất. Nha bào là một dạng tế bào nghỉ, có khả năng chịu đựng các điều kiện khắc nghiệt, được hình thành bởi một số vi khuẩn. Bào tương là chất lỏng bên trong tế bào, nơi diễn ra nhiều quá trình trao đổi chất, nhưng không phải là nơi tích trữ chính của năng lượng và chất dinh dưỡng.

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Ribosom của vi khuẩn là ribosom 70S, được cấu tạo từ hai tiểu đơn vị là 30S và 50S. Các ký hiệu S (Svedberg) biểu thị hệ số lắng, một đơn vị đo kích thước và hình dạng của hạt, liên quan đến tốc độ lắng của chúng trong quá trình ly tâm.

Lời giải:
Đáp án đúng: A

MIC (Minimum Inhibitory Concentration) là nồng độ ức chế tối thiểu, tức là nồng độ thấp nhất của một chất (ví dụ: kháng sinh) có thể ức chế sự phát triển của vi sinh vật sau một thời gian ủ nhất định. MBC (Minimum Bactericidal Concentration) là nồng độ diệt khuẩn tối thiểu, tức là nồng độ thấp nhất của một chất có thể tiêu diệt vi sinh vật. MHC và MOC không phải là các thuật ngữ phổ biến hoặc được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực vi sinh vật học để chỉ các phương pháp xác định nồng độ ức chế hoặc diệt khuẩn.

Câu 4:

Vi khuẩn thường trú thường gặp nhất ở da là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Vi khuẩn thường trú phổ biến nhất trên da là Staphylococcus epidermidis. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hệ vi sinh vật cân bằng trên da và bảo vệ da khỏi sự xâm nhập của các vi khuẩn gây bệnh khác. Các lựa chọn khác không phải là vi khuẩn thường trú phổ biến nhất trên da:

  • Clostridium perfringens: Thường liên quan đến nhiễm trùng vết thương sâu và hoại thư sinh hơi.
  • Streptococci: Một số loài có thể là thường trú, nhưng không phổ biến như Staphylococcus epidermidis.
  • Staphylococcus aureus: Mặc dù có thể xuất hiện trên da, nhưng thường liên quan đến các bệnh nhiễm trùng hơn là vai trò thường trú vô hại.

Câu 5:

Những yếu tố nguy cơ của nhiễm khuẩn bệnh viện, ngoại trừ:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Nhiễm khuẩn bệnh viện là nhiễm khuẩn xảy ra trong thời gian người bệnh nằm viện, không liên quan đến bệnh lý mà người bệnh đã mắc trước đó. Các yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện bao gồm: tình trạng suy giảm miễn dịch (do mắc các bệnh như sởi, thủy đậu, ho gà, tiểu đường, ung thư, hoặc sử dụng các thuốc steroid), can thiệp y tế (phẫu thuật, đặt catheter, v.v.). Quan hệ tình dục với đối tượng có nguy cơ mắc bệnh không phải là yếu tố nguy cơ của nhiễm khuẩn bệnh viện, mà là yếu tố nguy cơ của các bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Câu 6:

Biện pháp cơ bản có giá trị hàng đầu trong phòng chống nhiễm trùng tại bệnh viện là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Có thể chuyên chở phẩy khuẩn tả bằng môi trường:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Chiếm 40% trọng lượng khô của tế bào vi khuẩn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Bệnh nhân ở câu 15 cũng cần được đánh giá với:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Phản ứng tuberculin có thể chuyển từ dương sang âm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Kỹ thuật nào sau đây không yêu cầu kháng nguyên hữu hình:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

NaCl không ức chế được vi khuẩn nào: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Hình dạng của virus Adeno:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Liên quan đến liên cầu Streptococci. Chọn câu sai: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Vi sinh lâm sàng của Pneumococci:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Bệnh tiêu chảy do virus Rota không được quan tâm ở nước ta vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Độ tuổi thường dễ bị mắc viêm gan A là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Câu nào sau đây là không đúng với trực khuẩn mủ xanh: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Tỉ lệ 8-15% dân số mang HbsAg(+) thuộc vùng dịch tễ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

H.influenzae chỉ mọc đuợc ở môi trường có 2 yếu tố: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Chọn câu đúng về vaccin phòng bệnh do H.influenzae gây ra:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Loại vaccine nào được WTO chọn làm vaccine sử dụng phổ biến:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Về tính đột biến kháng nguyên của virus cúm, chọn câu đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Nhận định nào sau đây sai trong phòng bệnh và điều trị bệnh do Rickettsia:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Rickettsia có nhiều loại kháng nguyên liên quan đến: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Đặc điểm của bệnh sởi không điển hình:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Chức năng của men Protease:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Ở trẻ sơ sinh, kết luận nhiễm HIV (+) trong trường hợp nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Hiện tượng nào sau đây không do các gp120 của HIV gây ra:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Những người bị cắn ở đâu có tỉ lệ tử vong thấp nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

HPV thuộc về:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Kháng sinh ức chế sinh tổng hợp chất chuyển hóa cần thiết cho tế bào vi khuẩn theo cơ chế:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Chất sát khuẩn là những chất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Hiện tượng nhiễm sắc thể truyền từ tế bào cho qua tế bào nhận bằng cơ chế giao phối xảy ra khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Trong điều trị nhiễm khuẩn, phối hợp thuốc kháng sinh có tác dụng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Một người khỏe mạnh hoàn toàn, cấy phân thấy có vi khuẩn thương hàn, tình trạng này gọi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Kháng thể có trong sữa mẹ được truyền qua con làm cho cơ thể của con có được:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

LPS (lipopolysaccharit) của vi khuẩn không được sử dụng để sản xuất vac-xin vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Đặc điểm cấu trúc kháng nguyên O của họ vi khuẩn đường ruột:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn tả:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn gây ngộ độc thịt:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Trong quá trình nhân lên của virus, các thành phần của hạt virus được lắp ráp nhờ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP