JavaScript is required
Danh sách đề

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Ở nam giới khỏe mạnh, nơi nào không có vi khuẩn thường trú.

A.

Niệu đạo

B.

Bẹn và đáy chậu

C.

Bàng quang

D.

Cả A và C

Đáp án

Ở nam giới khỏe mạnh, bàng quang là một môi trường vô trùng, không có vi khuẩn thường trú. Niệu đạo, bẹn và đáy chậu là những khu vực có thể chứa vi khuẩn thường trú.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Ở nam giới khỏe mạnh, nơi nào không có vi khuẩn thường trú.

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Ở nam giới khỏe mạnh, bàng quang là một môi trường vô trùng, không có vi khuẩn thường trú. Niệu đạo, bẹn và đáy chậu là những khu vực có thể chứa vi khuẩn thường trú.

Câu 2:

Phương pháp đơn giản nhất, rẻ tiền nhất và hiệu quả nhất đã được chứng minh làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Phương pháp đơn giản nhất, rẻ tiền nhất và hiệu quả nhất để giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện là rửa tay đúng cách. Tuy nhiên, đáp án này không được đề cập trực tiếp. Trong các lựa chọn đưa ra, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác phản ánh thực tế là rửa tay là biện pháp hiệu quả nhất. Các biện pháp như phun hóa chất khử khuẩn môi trường, sử dụng kháng sinh phòng ngừa, sử dụng phòng mổ siêu sạch và sử dụng tia cực tím để khử khuẩn không khí đều có vai trò nhất định trong kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện, nhưng không phải là phương pháp đơn giản nhất, rẻ tiền nhất và hiệu quả nhất đã được chứng minh so với rửa tay. Do đó, cần có thêm thông tin hoặc xem xét lại các lựa chọn đáp án.

Câu 3:

Kháng nguyên của phẩy khuẩn tả:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Phẩy khuẩn tả có hai loại kháng nguyên chính: kháng nguyên thân (O) và kháng nguyên lông (H). Kháng nguyên O là kháng nguyên chịu nhiệt và có tính đặc hiệu týp, tức là giúp phân biệt các týp khác nhau của phẩy khuẩn tả. Kháng nguyên H ít đặc hiệu hơn và có tính đặc hiệu loài. Do đó, phương án 3 là chính xác nhất.

Câu 4:

Câu sai về enzyme của Vibrio cholerae gồm:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai về enzyme của Vibrio cholerae.

- Mucinase giúp Vibrio cholerae xâm nhập bằng cách làm tróc vẩy tế bào biểu mô ruột, tạo điều kiện cho vi khuẩn tiếp xúc và bám dính vào các tế bào ruột.

- Hemolysin gây độc tế bào, phá hủy tế bào, góp phần vào cơ chế gây bệnh của vi khuẩn.

- Neuraminidase làm tăng thụ thể độc tố ruột, tạo điều kiện cho độc tố cholera bám vào tế bào ruột nhiều hơn, làm tăng hiệu quả gây bệnh của độc tố.

- Độc tố cholera (cholera toxin) tác động lên tế bào biểu mô ruột, làm tăng nồng độ cAMP (cyclic AMP), không phải GMP vòng (cyclic GMP). cAMP tăng cao dẫn đến sự bài tiết ồ ạt ion Cl- và nước từ tế bào vào lòng ruột, gây tiêu chảy mất nước.

Vậy, phương án sai là: Tổng hợp GMP vòng vô hạn khiến lượng lớn dịch từ tế bào ruột non vào lòng ruột.

Câu 5:

Chọn câu đúng về Aminoglycosides:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Aminoglycosides là một nhóm kháng sinh có nhiều đặc tính quan trọng. Dưới đây là phân tích từng đáp án: * **Đáp án 1: Hoạt tính cao ở pH acid:** Sai. Aminoglycosides có hoạt tính tốt hơn trong môi trường kiềm hoặc trung tính. Môi trường acid làm giảm khả năng gắn của thuốc vào ribosome vi khuẩn, do đó làm giảm hiệu quả của thuốc. * **Đáp án 2: Gây độc cho dây thần kinh thính giác và thận:** Đúng. Đây là một trong những tác dụng phụ nghiêm trọng và thường gặp của aminoglycosides. Chúng có thể gây tổn thương không hồi phục cho dây thần kinh thính giác (gây điếc) và gây độc cho thận (gây suy thận). * **Đáp án 3: Chưa xuất hiện chủng vi khuẩn kháng Streptomycin:** Sai. Streptomycin là một trong những aminoglycosides đầu tiên được sử dụng, và sự kháng thuốc đối với streptomycin đã xuất hiện từ lâu. Nhiều chủng vi khuẩn đã phát triển cơ chế kháng streptomycin. * **Đáp án 4: Không được sử dụng phối hợp Streptomycin và Penicillin:** Sai. Streptomycin và penicillin có thể được sử dụng phối hợp trong một số trường hợp nhất định, đặc biệt là để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm. Tuy nhiên, cần thận trọng khi phối hợp vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Penicillin có thể làm tăng sự xâm nhập của aminoglycoside vào tế bào vi khuẩn, làm tăng hiệu quả của aminoglycoside đối với một số vi khuẩn. Vì vậy, đáp án đúng là aminoglycosides gây độc cho dây thần kinh thính giác và thận.

Câu 6:

Chloramphenicol là thuốc chọn lọc điều trị nhiễm khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Liên quan đến bệnh phong:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng về giống Treponema:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Interferon là gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Xoắn khuẩn giang mai bẩm sinh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Trong phản ứng bất động xoắn khuẩn giang mai, phát biểu sai là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Bệnh phẩm để chuẩn đoán trực tiếp xoắn khuẩn Leptospira là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Đâu không phải mục đích của thử nghiệm “dấu thấm miễn dịch”:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Trong quá trình nhân lên của virus, có thể tạo ra cấu trúc đặc biệt là thể vùi. Phát biểu sai về thể vùi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Phản ứng đồng tụ có liên quan đến:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Phân lập virus Adeno từ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Vật chất di truyền của virus Herpes:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Các biến chứng của Varicella:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Liên hệ với Streptococci tiêu huyết β nhóm A:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Hình dạng và tính chất nhuộm gram của Pneumococci:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Virus Coxsackie thuộc nhóm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Bệnh phẩm để phân lập virus Coxsackie được lấy từ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Nhiễm lậu cầu khuẩn có thể, trừ một: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Lậu cầu được phân lập vào năm 1879 bởi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Chẩn đoán bệnh nhân bị viêm gan A:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Bộ gen của HBV là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Thời kỳ ủ bệnh đối viêm gan B trung bình khoảng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Vi khuẩn H.influenzae khác H.pylori ở điểm nào: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Viêm gan delta, mỗi câu sau đều đúng ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Thời kỳ kéo dài nhất của bệnh viêm não Nhật Bản là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Thử nghiệm Elek là thử nghiệm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Vai trò miễn dịch qua trung gian tế bào trong bệnh cúm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Dùng bệnh phẩm nào để phân lập virus cúm 
  (1) Nước rửa cổ họng 
  (2) Mảnh hành tủy 
  (3) Mảnh phổi 
  (4) Máu

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

 Kháng nguyên của loại Proteus nào được dùng để làm phản ứng tụ Weill- Felix:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Tìm ý sai về ngoại độc tố:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Quá trình tạo nha bào ở vi khuẩn có ý nghĩa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Đặc điểm các loại môi trường nhân tạo để nuôi cấy vi khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Điều kiện để chất liệu di truyền từ vi khuẩn cho được truyền sang vi khuẩn nhận bằng thức tiếp hợp cần phải qua trung gian là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Thuốc kháng sinh nào ức chế tổng hợp vách vi khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Bản chất hóa học của ngoại độc tố là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Yếu tố nào sau đây không thuộc các yếu tố độc lực của virus:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Sự né tránh đáp ứng miễn dịch là một trong những yếu tố độc lực của vi sinh vật. Yếu tố nào sau đây không thuộc sự né tránh đáp ứng miễn dịch:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Trong miễn dịch chống nhiễm trùng, hệ thống phòng ngự đặc hiệu của cơ thể bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Đặc điểm gây bệnh của Salmonella:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Sau khi xâm nhập cơ thể, vi khuẩn lao chỉ bị tiêu diệt bởi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP