JavaScript is required
Danh sách đề

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật - Đề 10

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Tổ hợp đúng: Thành phần cấu tạo phụ của vi khuẩn: (1) Lông giúp vi khuẩn chuyển động bằng cách xoay vòng nhanh, không quan sát được dưới kính hiển vi. (2) Mọi vi khuẩn đều có pili ( tua), ngắn hơn lông, được tạo thành bởi pillin. (3) Pili là những yếu tố độc lực, giúp vi khuẩn dính vào bề mặt của tế bào động vật có vú.(4) Pili giới tính chỉ có ở vi khuẩn đực, mỗi vi khuẩn có 1 hoặc nhiều pili giới tính. (5) Nha bào có thể tồn tại trong điều kiện sống bất lợi. (6) Nha bào có thể nẩy mầm để chuyển lại thành tế bào sinh dưỡng khi điều kiện sống thuận lợi

A.

(1), (3), (5)

B.

(3), (5), (6)

C.

(4), (5), (6)

D.

(2), (3), (6)

Đáp án
Đáp án đúng: B

Phân tích các phát biểu:

(1) Sai. Lông giúp vi khuẩn chuyển động bằng cách xoay vòng, có thể quan sát được dưới kính hiển vi.

(2) Sai. Không phải mọi vi khuẩn đều có pili.

(3) Đúng. Pili là những yếu tố độc lực, giúp vi khuẩn dính vào bề mặt của tế bào động vật có vú.

(4) Sai. Pili giới tính chỉ có ở vi khuẩn đực và mỗi vi khuẩn chỉ có 1 pili giới tính.

(5) Đúng. Nha bào có thể tồn tại trong điều kiện sống bất lợi.

(6) Đúng. Nha bào có thể nẩy mầm để chuyển lại thành tế bào sinh dưỡng khi điều kiện sống thuận lợi.

Vậy tổ hợp đúng là (3), (5), (6).

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Phân tích các phát biểu:

(1) Sai. Lông giúp vi khuẩn chuyển động bằng cách xoay vòng, có thể quan sát được dưới kính hiển vi.

(2) Sai. Không phải mọi vi khuẩn đều có pili.

(3) Đúng. Pili là những yếu tố độc lực, giúp vi khuẩn dính vào bề mặt của tế bào động vật có vú.

(4) Sai. Pili giới tính chỉ có ở vi khuẩn đực và mỗi vi khuẩn chỉ có 1 pili giới tính.

(5) Đúng. Nha bào có thể tồn tại trong điều kiện sống bất lợi.

(6) Đúng. Nha bào có thể nẩy mầm để chuyển lại thành tế bào sinh dưỡng khi điều kiện sống thuận lợi.

Vậy tổ hợp đúng là (3), (5), (6).

Câu 2:

Đặc điểm của đột biến đoạn ở vi khuẩn không đúng:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đột biến đoạn (deletion, insertion, inversion) là những thay đổi lớn trong cấu trúc DNA của vi khuẩn.
- Phương án 1 đúng: Nếu đoạn DNA bị đột biến không quá lớn và có đoạn tương đồng trên chromosome khác, tái tổ hợp có thể phục hồi lại trình tự ban đầu.
- Phương án 2 sai: Đột biến đoạn có thể có biểu hiện lớn nhưng không phải lúc nào cũng không phục hồi được. Tái tổ hợp vẫn có thể sửa chữa.
- Phương án 3 đúng: Cơ chế đột biến đoạn liên quan đến sự gãy liên kết phosphodiester giữa đường và phosphate trong chuỗi DNA, gây ra việc mất, thêm hoặc đảo đoạn.
- Phương án 4 đúng: Hậu quả của đột biến đoạn bao gồm mất đoạn (deletion), thêm đoạn (insertion), và đảo đoạn (inversion).

Câu 3:

Tổn thương miễn dịch, chọn câu sai:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tổn thương miễn dịch là các tổn thương gây ra bởi hệ miễn dịch của cơ thể tấn công chính các tế bào và mô của cơ thể.

Phương án 1: Tổn thương miễn dịch không phải do vi khuẩn gây ra trực tiếp, mà là do phản ứng miễn dịch của cơ thể chống lại vi khuẩn (ví dụ Streptococci) gây ra. Đây là câu sai.
Phương án 2: Thấp khớp cấp là một biến chứng sau nhiễm trùng liên cầu khuẩn (Streptococci) ở họng, do phản ứng miễn dịch chéo giữa kháng nguyên của vi khuẩn và các mô của cơ thể.
Phương án 3: Viêm cầu thận cấp cũng là một biến chứng sau nhiễm trùng liên cầu khuẩn (Streptococci) ngoài da, do phức hợp miễn dịch lắng đọng ở cầu thận.
Phương án 4: Tổn thương miễn dịch có thể gây suy tim, ví dụ như trong thấp tim, van tim bị tổn thương dẫn đến suy tim.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thể ẩn trong trạng thái nhiễm trùng là trạng thái mà mầm bệnh tồn tại trong cơ thể nhưng không gây ra các triệu chứng lâm sàng rõ ràng (1). Tuy nhiên, vẫn có thể có những tổn thương hoặc rối loạn chức năng ở mức độ nào đó (3), và người bệnh vẫn có khả năng thải mầm bệnh ra môi trường (4), góp phần vào sự lây lan của bệnh. Miễn dịch và khả năng chống tái nhiễm không phải lúc nào cũng được đảm bảo trong giai đoạn thể ẩn (5). Vì vậy, phương án (1), (3), (4) là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B

Phân tích các phát biểu:
(1) Sai. Chất sát khuẩn là các chất diệt hoặc ức chế vi sinh vật trên bề mặt ngoài cơ thể hoặc đồ vật, trong khi kháng sinh là các chất diệt hoặc ức chế vi sinh vật bên trong cơ thể. Do đó, kháng sinh không bao gồm chất sát khuẩn.
(2) Sai. Phân loại kháng sinh dựa vào cơ chế tác động, cấu trúc hóa học hoặc phổ kháng khuẩn, không phải dựa vào nhóm bệnh cần điều trị.
(3) Đúng. Sự kháng thuốc kháng sinh có thể phát sinh do đột biến gen (di truyền) hoặc do thu nhận các yếu tố di truyền từ vi khuẩn khác (không di truyền).
(4) Đúng. Lạm dụng kháng sinh có thể tiêu diệt các vi khuẩn có lợi, tạo điều kiện cho các vi khuẩn kháng thuốc phát triển và gây bội nhiễm.
(5) Sai. Kháng sinh có phổ tác dụng khác nhau đối với các loại vi khuẩn khác nhau. Một số kháng sinh chỉ có tác dụng với một số loại vi khuẩn nhất định.
Vậy, có 2 phát biểu đúng là (3) và (4).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Một loại kháng nguyên lạ khi tiếp xúc với hệ thống miễn dịch của một cơ thể sẽ kích thích cơ thể đó:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Sắp xếp tính sinh miễn dịch tăng dần của các phân tử kháng nguyên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Hapten là kháng nguyên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

H.pylori tiết ra các men:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

H.pylori lây truyền:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Môi trường Lowenstein-Jensen là môi trường:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Chọn phát biểu đúng về kháng nguyên - kháng thể:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Thời kì 1 của bệnh Leptospiosis:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Virus Echo có thể gây các bệnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Miễn dịch học của N. meningitidis, chọn câu đúng: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Độc tố Shiga:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Sốt thương hàn chủ yếu gây ra do, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Ý nghĩa của các kết quả huyết thanh học:  Anti-HBs(+), Anti-HBc(-), HbsAg(-) có ý nghĩa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Virus viêm gan C thuộc họ nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Virus nào có cấu tạo RNA, có màng bọc ngoài, có kháng nguyên bề mặt  của virus khác?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Kháng nguyên nào có týp chế tạo vaccin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Dùng kháng sinh nào để phòng ngừa ho gà tốt nhất khi đi vào vùng dịch?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Sau khi nhiễm virus viêm não Nhật Bản, bệnh nhân có các loại kháng thể là, trừ một:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Vi khuẩn bạch hầu có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Chọn nhận định sai về Clostridium botulinum:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Vi khuẩn nào gây liệt mềm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Nhận định đúng về Rickettsia:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Virus hô hấp hợp bào, chọn câu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Chọn câu không đúng về bệnh học do virus quai bị:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Về cấu trúc của virus rubella, câu nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Về điều trị và phòng ngừa bệnh rubella bẩm sinh, câu nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Thể Negri là thể có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Virus dại cố định, chọn phát biểu đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Thời kỳ ủ bệnh có đặc điểm là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Các xét nghiệm chuẩn đoán HPV là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Chỉ ra ý đúng về nhiễm trùng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Nhiễm sắc thể của vi khuẩn có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Vi khuẩn có R-plasmid có đặc điểm gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Nhiễm trùng là tình trạng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Hiện tượng opsonin hóa là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Bệnh phẩm trong chẩn đoán trực tiếp vi khuẩn tả có thể là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Đặc điểm bệnh học của Haemophilus influenzae:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Haemophilus influenzae không gây nên một trong những bệnh cảnh sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn uốn ván:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP