JavaScript is required
Danh sách đề

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật - Đề 11

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Cấu trúc giúp vi khuẩn có khả năng bám:

A.

Lông, pili, fimbriae

B.

Vỏ, pili, fimbriae

C.

Mesosome, màng nguyên sinh, pili

D.

Vách tế bào, màng nguyên sinh, vỏ

Đáp án
Đáp án đúng: B

Vi khuẩn sử dụng các cấu trúc như lông, pili và fimbriae để bám vào bề mặt, tế bào chủ hoặc các vi khuẩn khác. Các cấu trúc này đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành màng sinh học và gây bệnh của vi khuẩn.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Cấu trúc giúp vi khuẩn có khả năng bám:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Vi khuẩn sử dụng các cấu trúc như lông, pili và fimbriae để bám vào bề mặt, tế bào chủ hoặc các vi khuẩn khác. Các cấu trúc này đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành màng sinh học và gây bệnh của vi khuẩn.

Câu 2:

Chọn đáp án đúng về Hệ vi khuẩn thường trú:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hệ vi khuẩn thường trú đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe, nhưng cũng có thể gây ra các vấn đề nếu có sự mất cân bằng. Dưới đây là phân tích từng đáp án:

* Đáp án 1: Có thể gây bệnh, đặc biệt ở người suy giảm miễn dịch: Đúng. Vi khuẩn thường trú thường không gây hại ở người khỏe mạnh, nhưng khi hệ miễn dịch suy yếu (ví dụ: do HIV/AIDS, hóa trị, dùng thuốc ức chế miễn dịch), chúng có thể trở thành tác nhân gây bệnh cơ hội.
* Đáp án 2: Khi vi khuẩn thường trú tăng trưởng quá mức, chúng có thể làm tăng pH dạ dày hoặc âm đạo, các vi khuẩn khác có thể dễ dàng phát triển gây bệnh: Đúng. Sự cân bằng của hệ vi khuẩn thường trú rất quan trọng. Khi một số loài phát triển quá mức, chúng có thể thay đổi môi trường (ví dụ: tăng pH), tạo điều kiện cho vi khuẩn gây bệnh xâm nhập và phát triển.
* Đáp án 3: Gây nhầm lẫn trong chuẩn đoán với vi khuẩn gây bệnh: Đúng. Sự hiện diện của vi khuẩn thường trú có thể gây khó khăn trong việc phân biệt giữa nhiễm trùng thực sự và sự xâm nhập tạm thời của vi khuẩn không gây hại. Điều này đặc biệt quan trọng trong các xét nghiệm lâm sàng.

Vì cả ba đáp án đều đúng, nên đáp án chính xác nhất là "Tất cả đều đúng".

Câu 3:

Tác nhân vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện có thể lây truyền từ người bệnh sang người bệnh qua các phương thức sau:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Tác nhân vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện có thể lây truyền qua nhiều phương thức khác nhau giữa những người bệnh:




  • Tiếp xúc trực tiếp: Vi khuẩn có thể lây lan trực tiếp từ người này sang người khác thông qua tiếp xúc vật lý như chạm, bắt tay, hoặc chăm sóc trực tiếp.




  • Tiếp xúc với bề mặt môi trường bị nhiễm: Vi khuẩn có thể tồn tại trên các bề mặt như giường bệnh, bàn, ghế, thiết bị y tế, và lây lan khi người bệnh chạm vào các bề mặt này rồi chạm vào các bộ phận khác trên cơ thể.




  • Tiếp xúc với các vật trung gian: Các vật trung gian như quần áo, vật dụng sinh hoạt (điện thoại, sách, đồ dùng cá nhân), hoặc thiết bị y tế không được vệ sinh đúng cách có thể chứa vi khuẩn và lây truyền chúng giữa những người bệnh.




Vì vậy, tất cả các phương án trên đều là các phương thức lây truyền vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện từ người bệnh sang người bệnh.

Câu 4:

Chọn đáp án đúng về Kháng nguyên của phẩy khuẩn tả:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về kháng nguyên của phẩy khuẩn tả.

* Đáp án 1 đúng: Hiện nay, các vụ dịch tả lớn chủ yếu do *Vibrio cholerae* thuộc nhóm O1 gây ra. Các nhóm khác ít gây dịch hơn.
* Đáp án 2 sai: Nhóm O1 có 3 týp huyết thanh là Ogawa, Inaba và Hikojima.
* Đáp án 3 đúng: *Vibrio eltor* có đặc điểm làm tan hồng cầu gà và nhạy cảm với Polymycin B, giúp phân biệt với một số chủng khác.
* Đáp án 4 sai: *Vibrio cholerae* O139 không bị ngưng kết bởi kháng huyết thanh kháng O1, vì nó mang một kháng nguyên O khác.

Vì vậy, đáp án đúng nhất là: Chỉ có Vibrio cholerae thuộc nhóm O1 là căn nguyên các vụ dịch tả lớn hiện nay. Và Vibrio eltor làm tan hồng cầu gà và nhạy cảm với Polymycin B.

Câu 5:

Câu đáp án đúng nhất là:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Câu hỏi yêu cầu chọn đáp án đúng nhất về bệnh tả.



  • Đáp án 1 sai vì vi khuẩn tả dễ bị tiêu diệt ở môi trường acid của dạ dày. Người có độ acid dịch vị thấp hoặc đã dùng thuốc giảm acid sẽ dễ mắc tả hơn.

  • Đáp án 2 sai vì vi khuẩn tả bám vào niêm mạc ruột nhưng không xâm nhập vào mô. Chúng gây bệnh bằng cách tiết ra độc tố.

  • Đáp án 3 đúng vì phẩy khuẩn tả không xâm nhập vào máu mà phát triển nhanh ở ruột non, nơi có pH thích hợp (khoảng 8).

  • Đáp án 4 sai vì bệnh tả gây tiêu chảy cấp tính chứ không phải mạn tính. Cơ chế gây tiêu chảy là do độc tố tả làm tăng tiết Cl- và ức chế hấp thu Na+, dẫn đến mất nước và điện giải.

Câu 6:

 Biểu hiện lâm sàng của phẩy khuẩn tả:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Biểu hiện và tiến triển của bệnh nhiễm trùng phụ thuộc vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Kháng nguyên gây độc đối với tế bào ký chủ mà H.pylori kí sinh là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Tính chất của trực khuẩn lao. Chọn câu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Chọn câu đúng về Tế Bào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Nơi cư ngụ và tăng trưởng của trực khuẩn phong là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Hoạt tính quan trọng nhất của hệ bổ thể là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Xoắn khuẩn leptospira thường được nuôi cấy trên môi trường:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Kỹ thuật thích hợp nhất để xác định một kháng thể đơn dòng trong huyết thanh hay trong nước tiểu cô đặc là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Sự tái hoạt hóa vô số là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Virus Adeno có các kháng nguyên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Liên quan đến bệnh hậu thấp do nhiễm liên cầu Streptococci. Chọn câu sai: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Chọn câu đúng về đặc điêm nuôi cấy của Pneumococci: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Đặc điểm chìa khóa để định danh Neisseriae là: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Tác nhân delta là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Thử nghiệm IMViC với E. coli cho kết quả:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Chọn câu đúng về cấu trúc DNA của HBV:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Các yếu tố nào sau đây có thấy hoạt tính nhân lên của virus viêm gan B.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Trong môi trường nuôi cấy H.influenzae:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Yếu tố nào vừa là kháng nguyên vừa là độc tố của vi khuẩn ho gà:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Liên quan đến nốt Koplik. Phát biểu đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Bệnh phẩm thích hợp nhất để phân lập và định danh virus là phết mũi họng và mẫu máu của bệnh nhân từ …..(A)….. đến …..(B)….... (A), (B) lần lượt là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Chọn phát biểu sai về virus Corona:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Đặc điểm cấu tạo và chức năng của pili của vi khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Đặc điểm cấu tạo và chức năng của nha bào của vi khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Chuyển hóa năng lượng của vi khuẩn có các dạng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Kháng sinh làm hư hại màng nguyên tương vi khuẩn theo cơ chế:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Một trong các cơ chế tác động của kháng sinh trong sinh tổng hợp acid nucleic của vi khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Trong phương thức truyền chất liệu di truyền qua giao phối của vi khuẩn, chất liệu ditruyền được truyền từ tế bào cho sang tế bào nhận qua cơ chế:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Đặc điểm của nhiễm trùng tiềm tàng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Enzym ngoại bào Fibrinolysin của vi khuẩn là yếu tố độc lực do có vai trò:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Đặc điểm kháng nguyên acid nucleic của virus:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Đặc điểm kháng nguyên K của họ vi khuẩn đường ruột:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Trong bệnh uốn ván, bệnh nhân có triệu chứng điển hình của tăng phản xạ, tăng trương lực cơ với các cơn co cứng cơ, đó là do: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Một trong những phương pháp chẩn đoán sau không thuộc phương pháp chẩn đoán phát hiện virus trực tiếp tù bệnh phẩm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Nét đặc thù của virus:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP