JavaScript is required
Danh sách đề

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật - Đề 25

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Để phân lập các vi khuẩn gây bệnh đặc biệt ta sử dụng môi trường nuôi cấy:

A.

Dinh dưỡng

B.

Phong phú

C.

Phân biệt

D.

Chọn lọc

Đáp án
Đáp án đúng: C
Môi trường chọn lọc là môi trường nuôi cấy được thiết kế để ức chế sự phát triển của một số loại vi khuẩn nhất định, đồng thời tạo điều kiện cho sự phát triển của các vi khuẩn mong muốn (trong trường hợp này là vi khuẩn gây bệnh đặc biệt). Các môi trường dinh dưỡng và phong phú hỗ trợ sự phát triển của nhiều loại vi khuẩn khác nhau, trong khi môi trường phân biệt giúp phân biệt các loại vi khuẩn dựa trên các đặc tính sinh hóa của chúng.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Môi trường chọn lọc là môi trường nuôi cấy được thiết kế để ức chế sự phát triển của một số loại vi khuẩn nhất định, đồng thời tạo điều kiện cho sự phát triển của các vi khuẩn mong muốn (trong trường hợp này là vi khuẩn gây bệnh đặc biệt). Các môi trường dinh dưỡng và phong phú hỗ trợ sự phát triển của nhiều loại vi khuẩn khác nhau, trong khi môi trường phân biệt giúp phân biệt các loại vi khuẩn dựa trên các đặc tính sinh hóa của chúng.

Câu 2:

Nguồn vi khuẩn lây nhiễm tại bệnh viện có thể là từ:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nguồn vi khuẩn lây nhiễm tại bệnh viện có thể đến từ nhiều nguồn khác nhau.

* Một bệnh nhân khác hay nhân viên y tế: Người bệnh hoặc nhân viên y tế mang mầm bệnh có thể trực tiếp hoặc gián tiếp lây nhiễm cho người khác.
* Dụng cụ y tế chưa được thanh trùng đúng mức: Các dụng cụ y tế không được làm sạch và khử trùng đúng cách có thể chứa vi khuẩn và lây truyền bệnh khi sử dụng.

Vì cả hai phương án A và B đều đúng, nên phương án C là đáp án chính xác nhất.

Câu 3:

Sự kháng chéo là gì?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Kháng chéo xảy ra khi vi khuẩn kháng một loại thuốc cũng kháng với các loại thuốc khác có cơ chế tác động tương tự, ngay cả khi vi khuẩn chưa từng tiếp xúc với các thuốc đó. Ví dụ, nếu một vi khuẩn kháng erythromycin (một loại macrolide), nó cũng có thể kháng các macrolide khác như azithromycin và clarithromycin, vì tất cả đều tác động lên ribosome của vi khuẩn. Đáp án số 2 mô tả chính xác hiện tượng này.

Câu 4:

Cephalosporins là gì?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cephalosporin là một nhóm kháng sinh beta-lactam. Các đặc điểm của từng thế hệ cephalosporin như sau:
- Thế hệ 1: Tác dụng chủ yếu trên vi khuẩn Gram dương.
- Thế hệ 2: Mở rộng phổ kháng khuẩn sang một số vi khuẩn Gram âm.
- Thế hệ 3: Tác dụng mạnh hơn trên vi khuẩn Gram âm so với thế hệ 2, một số loại có thể thấm vào hệ thần kinh trung ương.
- Thế hệ 4: Có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, và một số loại có tác dụng trên Pseudomonas aeruginosa.
- Ceftaroline là cephalosporin thế hệ 5, có tác dụng trên MRSA nhưng không có tác dụng trên Pseudomonas.

Do đó, đáp án đúng là: Thế hệ 4 được dùng điều trị Pseudomonas aeruginosa.

Câu 5:

Khi ghép cơ quan không cùng cơ thể, hầu hết đều xảy ra phản ứng thải loại, điều này là do tính chất nào sau đây của kháng nguyên: 

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phản ứng thải loại cơ quan ghép xảy ra do cơ thể nhận cơ quan lạ (không phải của chính mình) nhận diện các kháng nguyên trên bề mặt tế bào của cơ quan ghép là "không phải của tôi" và kích hoạt hệ miễn dịch để tấn công và loại bỏ cơ quan ghép đó. Tính "không tương đồng tổ chức" (histocompatibility) là nguyên nhân chính gây ra phản ứng này. Các kháng nguyên MHC (Major Histocompatibility Complex) hay HLA (Human Leukocyte Antigen) là các phân tử quan trọng quyết định tính tương đồng tổ chức giữa người cho và người nhận. Nếu có sự khác biệt lớn về HLA, nguy cơ thải loại sẽ rất cao.

Câu 6:

H.pylori di động nhờ vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Các men H.pylori tiết ra đều có chung đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Trực khuẩn phong xâm nhập cơ thể chủ yếu qua:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Thành phần không phải yếu tố cơ học trong miễn dịch không đặc hiệu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Phát biểu sai về xoắn khuẩn giang mai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Vaccin viêm gan B là loại vaccin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Ngộ độc thức ăn do độc tố ruột Staphylococci. Chọn câu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Virus Adeno có thể gây bệnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Chất tiết của Streptococci làm tan ADN: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Sốt thấp khớp do hậu nhiễm Streptococci. Chọn câu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

họn câu sai khi về khả năng gây bệnh của Pneumococci:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Sự khác biệt của Meningococci và Gonococci: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Virus Rhino:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Các biểu hiện lâm sàng nào gợi ý chẩn đoán tiêu chảy cấp do virus Rota:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Trẻ em dưới 6 tháng tuổi ít bị tiêu chảy do virus Rota vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Về vinh sinh lâm sàng của Gonococci, chọn câu đúng: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Ở Việt Nam, bệnh lỵ trực khuẩn thường do: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Ở môi trường đặc, vi khuẩn đường ruột phát triển cho các loại khuẩn lạc: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Chọn ý đúng về cấu trúc virus Dengue?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Chọn câu sai khi nói về các phase của vi khuẩn ho gà khi nuôi cấy nhiều lần: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Chọn ý sai khi nói về virus viêm não Nhật Bản:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Phân biệt vi khuẩn bạch hầu và giả bạch hầu nhờ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Chọn nhận định đúng về Clostridium tetani:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Bệnh sốt phát ban do R. prowaseki: chọn câu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Về chuẩn đoán Rickettsia: Chọn câu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Trong  những nhận định sau về virus á cúm, nhận định không là chức năng của các protein cấu trúc là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Đáp ứng miễn dịch chủ yếu khi mắc bệnh sởi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Có thể điều trị bệnh sởi bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Bộ gen của virus quai bị:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Biểu hiện lâm sàng chủ yếu của các trường hợp nhiễm virus quai bị là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Vắcxin phòng bệnh quai bị, chọn câu không đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Cách xử lý vết thương khi bị súc vật mắc bệnh dại hoặc nghi dại cắn, liếm nào sau đây chưa đúng cách:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Điều trị mụn cóc sinh dục, người ta thường dùng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Một trong những tính chất sau không thuộc đặc tính của vách vi khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gien đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Một vi sinh vật ngoài các yếu tố độc lực còn cần hai yếu tố phải có để gây được bệnh nhiễm trùng, đó là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Enzym ngoại bào protease của vi khuẩn có tác dụng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Đặc điểm cấu trúc kháng nguyên của vi khuẩn thương hàn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Đặc điểm sinh học của Haemophilus influenzae:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP