JavaScript is required
Danh sách đề

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Đề 1

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Câu nào sau đây không thích hợp với khả năng của vi khuẩn gây bệnh:

A.

Có 3 tính chất: độc tính, tạo độc tố, tạo các enzyme

B.

Độc tính vi khuẩn gồm có 3 đặc điểm

C.

Vi khuẩn lao là loại vi khuẩn nội bào bắt buộc

D.

Vi khuẩn nội bào bắt buộc không có khả năng sinh mủ cao

Đáp án
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu *không* thích hợp với khả năng của vi khuẩn gây bệnh.
- Phương án 1: "Có 3 tính chất: độc tính, tạo độc tố, tạo các enzyme" là một phát biểu chính xác về các yếu tố gây bệnh của vi khuẩn.
- Phương án 2: "Độc tính vi khuẩn gồm có 3 đặc điểm" là một phát biểu chung chung nhưng không sai.
- Phương án 3: "Vi khuẩn lao là loại vi khuẩn nội bào bắt buộc" là một phát biểu chính xác, vi khuẩn lao có thể sống và sinh sản bên trong tế bào.
- Phương án 4: "Vi khuẩn nội bào bắt buộc không có khả năng sinh mủ cao" là một phát biểu chính xác. Vi khuẩn nội bào bắt buộc sống bên trong tế bào nên ít gây ra phản ứng viêm mạnh mẽ dẫn đến sinh mủ so với các vi khuẩn ngoại bào. Do đó, các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nội bào bắt buộc thường có xu hướng mãn tính và ít sinh mủ.
Vậy, câu phù hợp nhất để trả lời câu hỏi này là phương án 2.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Câu nào sau đây không thích hợp với khả năng của vi khuẩn gây bệnh:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu *không* thích hợp với khả năng của vi khuẩn gây bệnh.
- Phương án 1: "Có 3 tính chất: độc tính, tạo độc tố, tạo các enzyme" là một phát biểu chính xác về các yếu tố gây bệnh của vi khuẩn.
- Phương án 2: "Độc tính vi khuẩn gồm có 3 đặc điểm" là một phát biểu chung chung nhưng không sai.
- Phương án 3: "Vi khuẩn lao là loại vi khuẩn nội bào bắt buộc" là một phát biểu chính xác, vi khuẩn lao có thể sống và sinh sản bên trong tế bào.
- Phương án 4: "Vi khuẩn nội bào bắt buộc không có khả năng sinh mủ cao" là một phát biểu chính xác. Vi khuẩn nội bào bắt buộc sống bên trong tế bào nên ít gây ra phản ứng viêm mạnh mẽ dẫn đến sinh mủ so với các vi khuẩn ngoại bào. Do đó, các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nội bào bắt buộc thường có xu hướng mãn tính và ít sinh mủ.
Vậy, câu phù hợp nhất để trả lời câu hỏi này là phương án 2.

Câu 2:

Xét nghiệm nào sau đây được gọi là xét nghiệm đặc hiệu:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Xét nghiệm đặc hiệu là xét nghiệm có khả năng xác định chính xác nguyên nhân gây bệnh, trong trường hợp này là vi khuẩn gây viêm màng não mủ. Việc tìm kháng nguyên của vi khuẩn hòa tan trong nước não tủy sẽ giúp xác định chính xác loại vi khuẩn gây bệnh. Các xét nghiệm khác như tăng lymphô trong nước não tủy (thường gặp trong viêm màng não virus nhưng không đặc hiệu) hoặc tăng protein C phản ứng (chỉ ra tình trạng viêm nhiễm chung chung, không đặc hiệu cho nguyên nhân) không giúp xác định được nguyên nhân cụ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ghép cơ quan là một quá trình mà hệ miễn dịch của người nhận có thể nhận diện cơ quan được ghép là vật lạ và tấn công nó, gây ra hiện tượng thải ghép. Để ngăn chặn điều này, bệnh nhân sau ghép tạng bắt buộc phải sử dụng thuốc ức chế miễn dịch. Tuy nhiên, việc ức chế miễn dịch làm suy yếu khả năng phòng vệ tự nhiên của cơ thể, khiến bệnh nhân dễ bị nhiễm trùng bởi các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus, nấm... Do đó, câu khẳng định rằng bệnh nhân ghép cơ quan dễ nhiễm trùng là đúng.

Câu 4:

Dù có đủ thuốc kháng HIV, nhiễm HIV vẫn là một bệnh đáng sợ ngay ở các nước phát triển vì:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mặc dù có thuốc kháng HIV, nhiễm HIV vẫn là một bệnh đáng sợ ngay cả ở các nước phát triển vì virus HIV có khả năng đột biến và phát triển hiện tượng kháng thuốc rất nhanh. Điều này làm cho việc điều trị trở nên khó khăn hơn, vì các thuốc kháng HIV hiện tại có thể không còn hiệu quả đối với các chủng virus đã kháng thuốc. Các phương án khác không phải là nguyên nhân chính gây ra sự đáng sợ của bệnh HIV trong bối cảnh các nước phát triển có đủ thuốc.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
3TC (Lamivudine) là một loại thuốc kháng virus được sử dụng để điều trị cả nhiễm HIV và viêm gan B. Các thuốc khác như AZT, ddI, và ddC chủ yếu được sử dụng trong điều trị HIV, nhưng không có tác dụng đáng kể đối với virus viêm gan B như 3TC.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Ban dạng bốt và găng tay là một đặc trưng của:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Tìm câu đúng nhất trong các câu hỏi sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Phát hiện sốt giả vờ thường nhờ vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Ở một bệnh nhân nhiễm HIV có sốt kéo dài, ta nhận định:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Xác định tác nhân gây bệnh để chọn kháng sinh chủ yếu dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Nhiễm khuẩn huyết tiên phát là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn có biểu hiện xuất huyết ngoài da trong quá trình điều trị, cần phải được làm xét nghiệm sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Triệu chứng lâm sàng chính của sốc nhiễm khuẩn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Di chứng nào là phổ biến trong viêm màng não mủ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Đặc điểm nào sau đây không thuộc loét họng Duguet:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Đặc điểm sau không thuộc vi khuẩn gây bệnh sốt mò:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Vi khuẩn gây bệnh dịch hạch có độc tố nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Chẩn đoán sớm dịch hạch dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Hội chứng huyết tán uré máu cao / Lỵ trực khuẩn không có các đặc điểm sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Yếu tố nào sau đây không được dùng để đánh giá tiên lượng của bệnh uốn ván:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Các tai biến do điều trị có thể gặp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Thuốc đề nghị sử dụng trong hóa dự phòng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Trên thế giới, bệnh nhiễm virus dengue chủ yếu xảy ra ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Trong bệnh sốt dengue xuất huyết, người ta thấy có kháng nguyên virus có mặt ở, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Trên lâm sàng, để định hướng chẩn đoán sốt dengue xuất huyết cần thực hiện xét nghiệm sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Tình huống sau đây trong sốt dengue xuất huyết nên cân nhắc để dùng thuốc vận mạch:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Thời gian lây truyền của bệnh quai bị là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Phương pháp phòng bệnh thuỷ đậu đúng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Thời kỳ ủ bệnh của bệnh thuỷ đậu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Biện pháp đơn giản để hạn chế bội nhiễm trong bệnh thuỷ đậu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Tiến triển của bệnh cúm: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Đặc điểm của sốt trong bệnh cúm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Diễn biến phần lớn trường hợp nhiễm vi rút viêm gan cấp là: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Bệnh nhân có cơn sốt rét run, để chẩn đoán bệnh sốt rét cần phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

SRAT thường xảy ra ở những cơ địa nào dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Biểu hiện trên đường hô hấp của SRAT thể phổi chủ yếu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Nguyên tắc nào sau đây không phù hợp trong điều trị sốt rét ác tính não?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP