JavaScript is required
Danh sách đề

100+ câu hỏi trắc nghiệm Giải tích 1 có đáp án tham khảo - Đề 1

40 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 40

Tìm các tham số thực a, b để hàm số sau liên tục, khả vi tại x = - 2.

\[f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a{x^2} + 4x,x \le - 2}\\{\sin \left( {x + 2} \right) + 2bx,x > - 2}\end{array}} \right.\]

A.

\[a = - \frac{1}{2},b = \frac{5}{2}\]

B.

\[a = \frac{1}{2},b = \frac{5}{2}\]

C.

\[a = \frac{2}{3},b = \frac{5}{3}\]

D.

\[a = - \frac{1}{3},b = \frac{7}{3}\]

Đáp án
Đáp án đúng: B

Để hàm số liên tục tại x = -2, ta cần có: [\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f(x) = f(-2)] [\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} (a{x^2} + 4x) = 4a - 8] [\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} (\sin (x + 2) + 2bx) = \sin (0) - 4b = - 4b] [f(-2) = 4a - 8] Suy ra: [4a - 8 = - 4b \Leftrightarrow a + b = 2 \Leftrightarrow a = 2 - b] Để hàm số khả vi tại x = -2, ta cần có: [\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} \frac{{f(x) - f( - 2)}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{{f(x) - f( - 2)}}{{x + 2}}] Tính đạo hàm: [f'(x) = \left{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2ax + 4,x < - 2}\{\cos (x + 2) + 2b,x > - 2}\end{array}} \right.] Để hàm số khả vi tại x = -2, ta cần có: [\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f'(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f'(x)] [ - 4a + 4 = \cos (0) + 2b \Leftrightarrow - 4a + 4 = 1 + 2b \Leftrightarrow - 4a - 2b = - 3] Thay a = 2 - b vào, ta được: [ - 4(2 - b) - 2b = - 3 \Leftrightarrow - 8 + 4b - 2b = - 3 \Leftrightarrow 2b = 5 \Leftrightarrow b = \frac{5}{2}] Suy ra: [a = 2 - \frac{5}{2} = - \frac{1}{2}] Vậy [a = - \frac{1}{2},b = \frac{5}{2}]

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Để hàm số liên tục tại x = -2, ta cần có: [\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f(x) = f(-2)] [\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} (a{x^2} + 4x) = 4a - 8] [\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} (\sin (x + 2) + 2bx) = \sin (0) - 4b = - 4b] [f(-2) = 4a - 8] Suy ra: [4a - 8 = - 4b \Leftrightarrow a + b = 2 \Leftrightarrow a = 2 - b] Để hàm số khả vi tại x = -2, ta cần có: [\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} \frac{{f(x) - f( - 2)}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{{f(x) - f( - 2)}}{{x + 2}}] Tính đạo hàm: [f'(x) = \left{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2ax + 4,x < - 2}\{\cos (x + 2) + 2b,x > - 2}\end{array}} \right.] Để hàm số khả vi tại x = -2, ta cần có: [\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f'(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f'(x)] [ - 4a + 4 = \cos (0) + 2b \Leftrightarrow - 4a + 4 = 1 + 2b \Leftrightarrow - 4a - 2b = - 3] Thay a = 2 - b vào, ta được: [ - 4(2 - b) - 2b = - 3 \Leftrightarrow - 8 + 4b - 2b = - 3 \Leftrightarrow 2b = 5 \Leftrightarrow b = \frac{5}{2}] Suy ra: [a = 2 - \frac{5}{2} = - \frac{1}{2}] Vậy [a = - \frac{1}{2},b = \frac{5}{2}]

Câu 2:

Cho hàm số \[y = \sin \left( {{e^{f\left( x \right)}}} \right)\]. Tính y’

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Ta có: [ \begin{array}{l} y = \sin \left( {{e^{f\left( x \right)}}} \right)\ y' = {\left[ {\sin \left( {{e^{f\left( x \right)}}} \right)} \right]^'}\ = \cos \left( {{e^{f\left( x \right)}}} \right).{\left( {{e^{f\left( x \right)}}} \right)^'}\ = \cos \left( {{e^{f\left( x \right)}}} \right).{e^{f\left( x \right)}}.f'\left( x \right)\ = f'\left( x \right){e^{f\left( x \right)}}\cos \left( {{e^{f\left( x \right)}}} \right) \end{array} ] Vậy đáp án đúng là B.

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Để giải bài toán này, ta sử dụng khai triển Taylor cho các hàm số:

  • \(\sqrt[3]{1+x^3} = 1 + \frac{1}{3}x^3 + o(x^3)\)
  • \({e^{bx^2}} = 1 + bx^2 + \frac{{{(bx^2)}^2}}}{{2!}} + ... = 1 + bx^2 + o(x^2)\)
  • \(\ln (1 + x) = x - \frac{{{x^2}}}{2} + \frac{{{x^3}}}{3} + o(x^3)\)
  • \(x\cos (ax) = x(1 - \frac{{{{(ax)}^2}}}{{2!}} + ...) = x - \frac{{{a^2}{x^3}}}{2} + o(x^3)\)

Khi đó, biểu thức trở thành:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{1 + \frac{1}{3}{x^3} - (1 + b{x^2})}}{{x - \frac{{{x^2}}}{2} - (x - \frac{{{a^2}{x^3}}}{2})}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\frac{1}{3}{x^3} - b{x^2}}}{{ - \frac{{{x^2}}}{2} + \frac{{{a^2}{x^3}}}{2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\frac{1}{3}x - b}}{{ - \frac{1}{2} + \frac{{{a^2}x}}{2}}}\)

Để giới hạn này tồn tại, tử số và mẫu số phải đồng thời tiến đến 0 khi x tiến đến 0. Điều này chỉ xảy ra khi b = 0.

Khi b = 0, ta có:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\frac{1}{3}x}}{{ - \frac{1}{2} + \frac{{{a^2}x}}{2}}} = 0\)

Vậy, L = 0 khi b = 0.

Xét đáp án: A. L = 0 khi b = -1: Sai B. L = 2b khi a = 1: Sai C. L = 0 khi a = 0: Sai, vì khi a = 0, mẫu số là -1/2, giới hạn vẫn bằng 0 nếu b = 0. D. L = 0 khi b = 1: Sai

Tuy nhiên, nếu ta xét kỹ hơn, khi b=0, giới hạn L = 0 với mọi a. Nhưng không có đáp án nào đúng hoàn toàn. Giả sử có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án. Nếu mẫu số tiến đến 0 nhanh hơn tử số, thì giới hạn có thể khác 0. Nếu a = 0, mẫu số tiến đến -x^2/2, và tử số tiến đến -bx^2. Khi đó, giới hạn sẽ là 2b. Vậy đáp án B đúng nếu a=0.

Nếu đề bài đúng, và không có đáp án nào đúng, ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất. Trong trường hợp này, đáp án C có vẻ gần đúng nhất, nhưng nó không hoàn toàn chính xác. Do đó, cần xem xét lại đề bài và các đáp án.

Tuy nhiên, theo phân tích trên, không có đáp án nào chính xác hoàn toàn.

Câu 4:

Khi \[x \to 0\], sắp xếp các VCB sau theo thứ tự bậc giảm dần:

\[\alpha \left( x \right) = \sin {x^2} - x\ln \left( {1 + x} \right),\beta \left( x \right)\frac{{{x^2}}}{{{x^2} - 1}} + {x^2},\chi \left( x \right) = \sqrt[3]{{1 + 2x}} - {e^{2x}}\]

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Để so sánh các VCB (vô cùng bé) khi x -> 0, ta cần tìm giới hạn của tỉ số giữa chúng hoặc khai triển Taylor của từng hàm để xác định bậc của chúng.

Xét (\alpha(x) = \sin(x^2) - x\ln(1+x)): (\sin(x^2) = x^2 - \frac{x^6}{3!} + O(x^{10})) (\ln(1+x) = x - \frac{x^2}{2} + \frac{x^3}{3} - ...) (x\ln(1+x) = x^2 - \frac{x^3}{2} + \frac{x^4}{3} - ...) Do đó, (\alpha(x) = (x^2 - \frac{x^6}{3!} + ...) - (x^2 - \frac{x^3}{2} + \frac{x^4}{3} - ...) = \frac{x^3}{2} + O(x^4)). Vậy (\alpha(x)) có bậc 3.

Xét (\beta(x) = \frac{x^2}{x^2 - 1} + x^2): (\beta(x) = x^2(\frac{1}{x^2 - 1} + 1) = x^2(\frac{1 + x^2 - 1}{x^2 - 1}) = \frac{x^4}{x^2 - 1}) Khi x -> 0, (\beta(x) \approx \frac{x^4}{-1} = -x^4). Vậy (\beta(x)) có bậc 4.

Xét (\chi(x) = \sqrt[3]{1 + 2x} - e^{2x}): ((1+2x)^{\frac{1}{3}} = 1 + \frac{1}{3}(2x) + \frac{\frac{1}{3}(\frac{1}{3}-1)}{2!}(2x)^2 + ... = 1 + \frac{2x}{3} - \frac{4x^2}{9} + ...) (e^{2x} = 1 + 2x + \frac{(2x)^2}{2!} + ... = 1 + 2x + 2x^2 + ...) (\chi(x) = (1 + \frac{2x}{3} - \frac{4x^2}{9} + ...) - (1 + 2x + 2x^2 + ...) = -\frac{4x}{3} - \frac{22x^2}{9} + ...) Khi x -> 0, (\chi(x) \approx -\frac{4x}{3}). Vậy (\chi(x)) có bậc 1.

Vậy, khi x -> 0, bậc giảm dần là: (\chi(x)), (\alpha(x)), (\beta(x)).

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Để tìm hệ số góc tiếp tuyến k của đường cong tham số, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tìm giá trị của tham số t tương ứng với x = 2: Ta có phương trình: x(t) = sin(t³ - 1) + 2 = 2.
    Suy ra sin(t³ - 1) = 0. Điều này xảy ra khi t³ - 1 = nπ, với n là số nguyên. Để đơn giản, ta xét trường hợp n = 0, suy ra t³ = 1, vậy t = 1.

  2. Tính đạo hàm dy/dx: Ta có: dx/dt = cos(t³ - 1) * 3t² dy/dt = 12t - 3

    Vậy, dy/dx = (dy/dt) / (dx/dt) = (12t - 3) / (3t² * cos(t³ - 1))

  3. Tính giá trị của dy/dx tại t = 1: Khi t = 1, ta có: dy/dx = (12(1) - 3) / (3(1)² * cos(1³ - 1)) = (12 - 3) / (3 * cos(0)) = 9 / (3 * 1) = 3

Vậy, hệ số góc tiếp tuyến k = 3.

Do đó, đáp án đúng là B.

Câu 6:

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = \left| {{x^3} - 3x + 2} \right|\] trên đoạn [–3; 2].

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Tính limx0(1+x2)1x+1-1x

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Tính vi phân của (x2+2)x

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Tìm kết luận đúng về tiệm cận của đường cong \[y = x - 2 + \frac{{\arctan \left( x \right)}}{x}?\]

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Tìm a, b để \[f\left( x \right) = 2{x^3} + 3{x^2} + ax + b\] có cực tiểu tại (-1; 0)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Đồ thị của hàm số \[y = x.{e^{ - {x^2}}}\] có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Khi bơm không khí vào trong 1 quả bóng hình cầu đến lúc bán kính hình cầu là 2 cm thì người ta bắt đầu điều chỉnh để tốc độ bơm bóng là 8 cm3/s. Tính tốc độ tăng tương ứng của bán kính hình cầu.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Khai triển Maclaurin của f(x)=(x+1)ln1+x2+2x đến x3 là 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Đồ thị của hàm số y=xe-x2 có

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Hàm số 2 y=x2lnx

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Chosinx1+x2x02x-x2,x>0,tìm f+'(0),f'-(0)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Tính limn2n +(n+1)cosnn4+3-n

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Cho dãy an,an=nα-1(n5+n3-n5-2n ), kết luận nào dưới đây là đúng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Cho f(x)=1(1-x)2tính f(8)(-1)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Tìm a, α để VCB sau tương đương axα, khi x → 0

f (x) = (x2+1)sinx-tanx

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Tìm a, α để VCB sau tương đương axα , khi x → 0

f (x) =x2+x-ln1+x

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Tìm a, α để VCB sau tương đương axα khi x → +∞

f(x)=x+x3+x3-x3

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Đạo hàm cấp 3 của

f(x)=(x2+1)cos2x tại π/2 là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP