Phân tích từng đáp án để xác định bậc của VCB khi x → 0:
* Đáp án A: e^(2x)sin²(x) ~ 1 * x² = x² (vì e^(2x) → 1 khi x → 0 và sin(x) ~ x khi x → 0). Vậy bậc của VCB này là 2.
* Đáp án B: cos(x)^(tan(x)) - 1. Ta có cos(x)^(tan(x)) = e^(tan(x) * ln(cos(x))). Khi x → 0, tan(x) ~ x và ln(cos(x)) ~ ln(1 - x²/2) ~ -x²/2. Do đó, tan(x) * ln(cos(x)) ~ x * (-x²/2) = -x³/2. Vậy cos(x)^(tan(x)) - 1 ~ e^(-x³/2) - 1 ~ -x³/2. Bậc của VCB này là 3.
* Đáp án C: √(x + √(x² + x√(x))). Khi x → 0, x√(x) = x^(3/2). Do đó, x² + x√(x) ~ x². Vậy √(x² + x√(x)) ~ √(x²) = |x|. Vì x → 0, ta xét x > 0, nên |x| = x. Khi đó, √(x + √(x² + x√(x))) ~ √(x + x) = √(2x) = √(2) * √x. Bậc của VCB này là 1/2.
* Đáp án D: x. Bậc của VCB này là 1.
So sánh bậc của các VCB: Bậc của C (1/2) < Bậc của D (1) < Bậc của A (2) < Bậc của B (3).