Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = \left| {{x^3} - 3x + 2} \right|\] trên đoạn [–3; 2].
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính giới hạn , ta có thể sử dụng quy tắc L'Hôpital hoặc khai triển Taylor. Tuy nhiên, việc sử dụng khai triển Taylor có vẻ phù hợp hơn trong trường hợp này.
Đặt , ta cần tìm nếu (chú ý rằng không xác định trực tiếp, ta cần tính giới hạn).
Ta có
Do đó,
Vậy,
Khi , giới hạn của biểu thức trên là 1.
Đặt , ta cần tìm nếu (chú ý rằng không xác định trực tiếp, ta cần tính giới hạn).
Ta có
Do đó,
Vậy,
Khi , giới hạn của biểu thức trên là 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đặt $y = (x^2+2)^x$.
Lấy logarit tự nhiên hai vế, ta được:
$\ln y = x \ln(x^2+2)$.
Lấy vi phân hai vế, ta có:
$\frac{dy}{y} = \ln(x^2+2) dx + x \cdot \frac{2x}{x^2+2} dx = \left[\ln(x^2+2) + \frac{2x^2}{x^2+2}\right] dx$.
Do đó,
$dy = \left[\ln(x^2+2) + \frac{2x^2}{x^2+2}\right] y dx = \left[\ln(x^2+2) + \frac{2x^2}{x^2+2}\right] (x^2+2)^x dx$.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lấy logarit tự nhiên hai vế, ta được:
$\ln y = x \ln(x^2+2)$.
Lấy vi phân hai vế, ta có:
$\frac{dy}{y} = \ln(x^2+2) dx + x \cdot \frac{2x}{x^2+2} dx = \left[\ln(x^2+2) + \frac{2x^2}{x^2+2}\right] dx$.
Do đó,
$dy = \left[\ln(x^2+2) + \frac{2x^2}{x^2+2}\right] y dx = \left[\ln(x^2+2) + \frac{2x^2}{x^2+2}\right] (x^2+2)^x dx$.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi x → 0, ta có sin(x) ~ x và tan(x) ~ x.
Ta cần tìm vô cùng bé tương đương với sin(x² + 2x).
Vì x → 0, nên x² + 2x → 0.
Do đó, sin(x² + 2x) ~ x² + 2x.
Xét các phương án:
A. x*tan(x+2) ~ x*(x+2) = x² + 2x. Như vậy, phương án A tương đương với sin(x² + 2x) khi x → 0.
B. tan(x + 2x²) ~ x + 2x². Phương án này không tương đương với x² + 2x khi x → 0.
C. tan(3x² + 2x) ~ 3x² + 2x. Phương án này không tương đương với x² + 2x khi x → 0.
D. x*sin(x+2) ~ x*(x+2) = x² + 2x. Như vậy, phương án D tương đương với sin(x² + 2x) khi x → 0.
Tuy nhiên, phương án A có vẻ chính xác hơn. Khi x->0 thì tan(x+2) -> tan(2) là 1 hằng số. Do đó x*tan(x+2) không tương đương với x^2 + 2x. Phương án D cũng tương tự.
Ta sẽ xét lại phương án A và D:
A. x*tan(x+2) không tương đương với x² + 2x
D. x*sin(x+2) không tương đương với x² + 2x
Bây giờ ta xét phương án B và C.
B. tan(x + 2x²) ~ x + 2x² không tương đương với x² + 2x
C. tan(3x² + 2x) ~ 3x² + 2x không tương đương với x² + 2x
Như vậy, không có đáp án nào đúng. Tuy nhiên nếu ta xét:
sin(x^2+2x) ~ x^2+2x = x(x+2)
Với đáp án D: xsin(x+2) ~ x(sin(2)) ~ x. Đáp án này không tương đương
Với đáp án A: xtan(x+2) ~ x tan(2) ~ x. Đáp án này cũng không tương đương
Với đáp án B: tan(x+2x^2) ~ x+2x^2 ~ x. Đáp án này cũng không tương đương
Với đáp án C: tan(3x^2+2x) ~ 3x^2+2x = x(3x+2) ~ 2x. Đáp án này cũng không tương đương
Vậy không có đáp án nào đúng.
Nhưng nếu đề bài là x -> 0, thì sin(x^2+2x) ~ x^2 + 2x = x(x+2). Nếu x rất bé thì x^2 << x => x^2+2x ~ 2x.
Nếu đề bài là x->0+ (x dần đến 0 từ bên phải) thì x>0.
Xét đáp án C: tan(3x^2+2x) ~ 3x^2+2x = x(3x+2) ~ 2x. Vậy đáp án C có vẻ đúng nhất.
Ta cần tìm vô cùng bé tương đương với sin(x² + 2x).
Vì x → 0, nên x² + 2x → 0.
Do đó, sin(x² + 2x) ~ x² + 2x.
Xét các phương án:
A. x*tan(x+2) ~ x*(x+2) = x² + 2x. Như vậy, phương án A tương đương với sin(x² + 2x) khi x → 0.
B. tan(x + 2x²) ~ x + 2x². Phương án này không tương đương với x² + 2x khi x → 0.
C. tan(3x² + 2x) ~ 3x² + 2x. Phương án này không tương đương với x² + 2x khi x → 0.
D. x*sin(x+2) ~ x*(x+2) = x² + 2x. Như vậy, phương án D tương đương với sin(x² + 2x) khi x → 0.
Tuy nhiên, phương án A có vẻ chính xác hơn. Khi x->0 thì tan(x+2) -> tan(2) là 1 hằng số. Do đó x*tan(x+2) không tương đương với x^2 + 2x. Phương án D cũng tương tự.
Ta sẽ xét lại phương án A và D:
A. x*tan(x+2) không tương đương với x² + 2x
D. x*sin(x+2) không tương đương với x² + 2x
Bây giờ ta xét phương án B và C.
B. tan(x + 2x²) ~ x + 2x² không tương đương với x² + 2x
C. tan(3x² + 2x) ~ 3x² + 2x không tương đương với x² + 2x
Như vậy, không có đáp án nào đúng. Tuy nhiên nếu ta xét:
sin(x^2+2x) ~ x^2+2x = x(x+2)
Với đáp án D: xsin(x+2) ~ x(sin(2)) ~ x. Đáp án này không tương đương
Với đáp án A: xtan(x+2) ~ x tan(2) ~ x. Đáp án này cũng không tương đương
Với đáp án B: tan(x+2x^2) ~ x+2x^2 ~ x. Đáp án này cũng không tương đương
Với đáp án C: tan(3x^2+2x) ~ 3x^2+2x = x(3x+2) ~ 2x. Đáp án này cũng không tương đương
Vậy không có đáp án nào đúng.
Nhưng nếu đề bài là x -> 0, thì sin(x^2+2x) ~ x^2 + 2x = x(x+2). Nếu x rất bé thì x^2 << x => x^2+2x ~ 2x.
Nếu đề bài là x->0+ (x dần đến 0 từ bên phải) thì x>0.
Xét đáp án C: tan(3x^2+2x) ~ 3x^2+2x = x(3x+2) ~ 2x. Vậy đáp án C có vẻ đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để hàm số xác định trên đoạn [-1;3], biểu thức dưới dấu căn phải không âm và mẫu số (nếu có) phải khác 0 trên đoạn này.
* Đáp án A:\( \sqrt{-x^2 + 3x - 2} \). Ta có \( -x^2 + 3x - 2 \ge 0 \) khi \( 1 \le x \le 2 \). Vậy hàm số xác định trên đoạn [1;2], là một tập con của [-1;3]. Do đó, A đúng.
* Đáp án B: \( \sqrt{\frac{x-1}{3-x}} \). Ta có \( \frac{x-1}{3-x} \ge 0 \) khi \( 1 \le x < 3 \). Vậy hàm số xác định trên nửa khoảng [1;3), không phải trên đoạn [-1,3]. Do đó, B sai.
* Đáp án C: \( \ln\left(\frac{4-x}{x-5}\right) \). Ta có \( \frac{4-x}{x-5} > 0 \) khi \( 4 > x > 5 \), điều này không thể xảy ra. Vậy hàm số không xác định trên đoạn [-1,3]. Do đó, C sai.
* Đáp án D: \( \sqrt{\frac{x-1}{4-x}} \). Ta có \( \frac{x-1}{4-x} \ge 0 \) khi \( 1 \le x < 4 \). Vậy hàm số xác định trên nửa khoảng [1;4), không phải trên đoạn [-1,3]. Do đó, D sai.
* Đáp án A:\( \sqrt{-x^2 + 3x - 2} \). Ta có \( -x^2 + 3x - 2 \ge 0 \) khi \( 1 \le x \le 2 \). Vậy hàm số xác định trên đoạn [1;2], là một tập con của [-1;3]. Do đó, A đúng.
* Đáp án B: \( \sqrt{\frac{x-1}{3-x}} \). Ta có \( \frac{x-1}{3-x} \ge 0 \) khi \( 1 \le x < 3 \). Vậy hàm số xác định trên nửa khoảng [1;3), không phải trên đoạn [-1,3]. Do đó, B sai.
* Đáp án C: \( \ln\left(\frac{4-x}{x-5}\right) \). Ta có \( \frac{4-x}{x-5} > 0 \) khi \( 4 > x > 5 \), điều này không thể xảy ra. Vậy hàm số không xác định trên đoạn [-1,3]. Do đó, C sai.
* Đáp án D: \( \sqrt{\frac{x-1}{4-x}} \). Ta có \( \frac{x-1}{4-x} \ge 0 \) khi \( 1 \le x < 4 \). Vậy hàm số xác định trên nửa khoảng [1;4), không phải trên đoạn [-1,3]. Do đó, D sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng