Tìm a để hàm số \[f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + 1\,\,x > 0}\\{\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x < 0\,\,\,\,\,\,}\\{\,\,a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 0}\end{array}} \right.\] liên tục tại x0= 0
Đáp án đúng: D
Câu hỏi liên quan
Hàm số$\sin \frac{1}{x}$
và $\cos \frac{1}{x}$
không có giới hạn khi $x \to 0$
. Do đó, biểu thức $\sin \frac{1}{x} + \cos \frac{1}{x}$
cũng không có giới hạn khi $x \to 0$
.
Vậy, không tồn tại giới hạn của biểu thức đã cho.
Trong các đáp án không có đáp án nào đúng.
Để tính giới hạn [I = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\left( {x + {e^{2x}}} \right)^{\frac{1}{x}}}] ta có thể sử dụng phương pháp logarit hóa.
Đặt [y = {\left( {x + {e^{2x}}} \right)^{\frac{1}{x}}}]
Lấy logarit tự nhiên hai vế, ta được: [\ln y = \ln {\left( {x + {e^{2x}}} \right)^{\frac{1}{x}}} = \frac{1}{x}\ln \left( {x + {e^{2x}}} \right) = \frac{{\ln \left( {x + {e^{2x}}} \right)}}{x}]
Khi x tiến tới 0, ta có dạng [\frac{0}{0}] nên có thể áp dụng quy tắc L'Hopital:
[\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \ln y = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\ln \left( {x + {e^{2x}}} \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\frac{{1 + 2{e^{2x}}}}{{x + {e^{2x}}}}}}{1} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{1 + 2{e^{2x}}}}{{x + {e^{2x}}}}]
Thay x = 0 vào, ta được: [\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{1 + 2{e^{2x}}}}{{x + {e^{2x}}}} = \frac{{1 + 2{e^0}}}{{0 + {e^0}}} = \frac{{1 + 2}}{{0 + 1}} = 3]
Vậy, [\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \ln y = 3]
Suy ra, [\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} y = {e^3}]
Vậy [I = {e^3}]
Để tính giới hạn (I = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^x} - {e^{ - x}} - 2x}}{{x - \sin x}}) ta sử dụng khai triển Taylor cho các hàm số (e^x), (e^{-x}) và (\sin x) xung quanh điểm (x = 0).
Ta có:
(e^x = 1 + x + \frac{x^2}{2!} + \frac{x^3}{3!} + \frac{x^4}{4!} + O(x^5))
(e^{-x} = 1 - x + \frac{x^2}{2!} - \frac{x^3}{3!} + \frac{x^4}{4!} + O(x^5))
(\sin x = x - \frac{x^3}{3!} + \frac{x^5}{5!} + O(x^7))
Khi đó:
(e^x - e^{-x} = (1 + x + \frac{x^2}{2} + \frac{x^3}{6} + ...) - (1 - x + \frac{x^2}{2} - \frac{x^3}{6} + ...) = 2x + \frac{2x^3}{6} + O(x^5) = 2x + \frac{x^3}{3} + O(x^5))
(e^x - e^{-x} - 2x = \frac{x^3}{3} + O(x^5))
(x - \sin x = x - (x - \frac{x^3}{6} + \frac{x^5}{120} + ...) = \frac{x^3}{6} - \frac{x^5}{120} + O(x^7))
Vậy,
(I = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\frac{x^3}{3} + O(x^5)}}{{\frac{x^3}{6} + O(x^5)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\frac{1}{3} + O(x^2)}}{{\frac{1}{6} + O(x^2)}} = \frac{{\frac{1}{3}}}{{\frac{1}{6}}} = \frac{1}{3} \cdot 6 = 2)
Vậy giới hạn cần tìm là 2.
Để tính giới hạn này, ta sử dụng khai triển Taylor của các hàm số (\cos x) và (\tan x) quanh (x = 0). Ta có:
(\cos x = 1 - \frac{x^2}{2!} + \frac{x^4}{4!} - \frac{x^6}{6!} + O(x^8))
(\tan x = x + \frac{x^3}{3} + \frac{2x^5}{15} + O(x^7))
Thay các khai triển này vào biểu thức giới hạn, ta được:
(\begin{aligned} I &= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{2 - 2\cos x - {x^2} + 2{x^4}}}{{x\left( {x - \tan x} \right)}} \ &= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{2 - 2\left( {1 - \frac{x^2}{2} + \frac{x^4}{24} - O(x^6)} \right) - {x^2} + 2{x^4}}}{{x\left( {x - \left( {x + \frac{x^3}{3} + \frac{2x^5}{15} + O(x^7)} \right)} \right)}} \ &= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{2 - 2 + x^2 - \frac{x^4}{12} + O(x^6) - x^2 + 2x^4}}{{x\left( { - \frac{x^3}{3} - \frac{2x^5}{15} + O(x^7)} \right)}} \ &= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\left( {2 - \frac{1}{12}} \right)x^4 + O(x^6)}}{{ - \frac{x^4}{3} - \frac{2x^6}{15} + O(x^8)}} \ &= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\frac{{23}}{12}x^4 + O(x^6)}}{{ - \frac{1}{3}x^4 + O(x^6)}} \ &= \frac{{\frac{{23}}{12}}}{{ - \frac{1}{3}}} = - \frac{{23}}{12} \cdot 3 = - \frac{{23}}{4} \end{aligned})
Vậy, không có đáp án nào đúng trong các phương án đã cho. Có lẽ có lỗi trong đề bài hoặc các đáp án.
Để giải bài toán này, ta cần tìm mức sản lượng Q để xí nghiệp đạt lợi nhuận tối đa. Lợi nhuận (π) được tính bằng doanh thu (TR) trừ đi tổng chi phí (C).
Bước 1: Tìm hàm doanh thu (TR) Từ hàm cầu Q_D = 656 - (1/2)P, ta có P = 2(656 - Q) = 1312 - 2Q. Doanh thu TR = P * Q = (1312 - 2Q)Q = 1312Q - 2Q^2.
Bước 2: Tìm hàm lợi nhuận (π) Lợi nhuận π = TR - C = (1312Q - 2Q^2) - (Q^3 - 77Q^2 + 1000Q + 4000) = -Q^3 + 75Q^2 + 312Q - 4000.
Bước 3: Tìm Q để lợi nhuận tối đa Để tìm Q tối đa hóa lợi nhuận, ta tìm đạo hàm bậc nhất của π theo Q và đặt nó bằng 0: π' = -3Q^2 + 150Q + 312 = 0. Giải phương trình bậc hai này, ta có thể sử dụng công thức nghiệm hoặc phương pháp khác. Tuy nhiên, ta có thể kiểm tra các đáp án đã cho.
Nếu Q = 50: π' = -3(50)^2 + 150(50) + 312 = -7500 + 7500 + 312 = 312 > 0.
Nếu Q = 49: π' = -3(49)^2 + 150(49) + 312 = -7203 + 7350 + 312 = 459 > 0.
Nếu Q = 52: π' = -3(52)^2 + 150(52) + 312 = -8112 + 7800 + 312 = 0. Tuy nhiên, để chắc chắn, ta cần xét đạo hàm bậc hai: π'' = -6Q + 150 Khi Q = 52, π'' = -6*52 + 150 = -312 + 150 = -162 < 0. Vậy Q=52 có thể là điểm cực đại cục bộ
Để tìm giá trị chính xác, ta giải phương trình -3Q^2 + 150Q + 312 = 0 sử dụng công thức nghiệm: Q = (-b ± √(b^2 - 4ac)) / (2a) Q = (-150 ± √(150^2 - 4*(-3)312)) / (2(-3)) Q = (-150 ± √(22500 + 3744)) / (-6) Q = (-150 ± √26244) / (-6) Q = (-150 ± 162) / (-6) Ta có hai nghiệm: Q1 = (-150 + 162) / (-6) = -2 và Q2 = (-150 - 162) / (-6) = 52. Vì Q phải dương, ta chọn Q = 52.
Vậy, mức sản lượng Q để xí nghiệp đạt lợi nhuận tối đa là Q = 52.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.