Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Để hàm số liên tục tại x = -2, ta cần có:
lim (x→-2-) f(x) = lim (x→-2+) f(x) = f(-2)
Tính f(-2): f(-2) = (-2)^2 + 4*(-2) = 4 - 8 = -4
Tính lim (x→-2-) f(x): lim (x→-2-) f(x) = lim (x→-2-) (x^2 + 4x) = (-2)^2 + 4*(-2) = -4
Tính lim (x→-2+) f(x): lim (x→-2+) f(x) = lim (x→-2+) [sin(x + 2) - ax] = sin(-2 + 2) - a*(-2) = sin(0) + 2a = 0 + 2a = 2a
Để hàm số liên tục tại x = -2, ta cần: -4 = 2a => a = -2
Vậy, a = -2.
Để hàm số liên tục tại x = -2, ta cần có: [\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f(x) = f(-2)] [\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} (a{x^2} + 4x) = 4a - 8] [\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} (\sin (x + 2) + 2bx) = \sin (0) - 4b = - 4b] [f(-2) = 4a - 8] Suy ra: [4a - 8 = - 4b \Leftrightarrow a + b = 2 \Leftrightarrow a = 2 - b] Để hàm số khả vi tại x = -2, ta cần có: [\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} \frac{{f(x) - f( - 2)}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{{f(x) - f( - 2)}}{{x + 2}}] Tính đạo hàm: [f'(x) = \left{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2ax + 4,x < - 2}\{\cos (x + 2) + 2b,x > - 2}\end{array}} \right.] Để hàm số khả vi tại x = -2, ta cần có: [\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f'(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f'(x)] [ - 4a + 4 = \cos (0) + 2b \Leftrightarrow - 4a + 4 = 1 + 2b \Leftrightarrow - 4a - 2b = - 3] Thay a = 2 - b vào, ta được: [ - 4(2 - b) - 2b = - 3 \Leftrightarrow - 8 + 4b - 2b = - 3 \Leftrightarrow 2b = 5 \Leftrightarrow b = \frac{5}{2}] Suy ra: [a = 2 - \frac{5}{2} = - \frac{1}{2}] Vậy [a = - \frac{1}{2},b = \frac{5}{2}]
Ta có: [ \begin{array}{l} y = \sin \left( {{e^{f\left( x \right)}}} \right)\ y' = {\left[ {\sin \left( {{e^{f\left( x \right)}}} \right)} \right]^'}\ = \cos \left( {{e^{f\left( x \right)}}} \right).{\left( {{e^{f\left( x \right)}}} \right)^'}\ = \cos \left( {{e^{f\left( x \right)}}} \right).{e^{f\left( x \right)}}.f'\left( x \right)\ = f'\left( x \right){e^{f\left( x \right)}}\cos \left( {{e^{f\left( x \right)}}} \right) \end{array} ] Vậy đáp án đúng là B.
Để giải bài toán này, ta sử dụng khai triển Taylor cho các hàm số:
- \(\sqrt[3]{1+x^3} = 1 + \frac{1}{3}x^3 + o(x^3)\)
- \({e^{bx^2}} = 1 + bx^2 + \frac{{{(bx^2)}^2}}}{{2!}} + ... = 1 + bx^2 + o(x^2)\)
- \(\ln (1 + x) = x - \frac{{{x^2}}}{2} + \frac{{{x^3}}}{3} + o(x^3)\)
- \(x\cos (ax) = x(1 - \frac{{{{(ax)}^2}}}{{2!}} + ...) = x - \frac{{{a^2}{x^3}}}{2} + o(x^3)\)
Khi đó, biểu thức trở thành:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{1 + \frac{1}{3}{x^3} - (1 + b{x^2})}}{{x - \frac{{{x^2}}}{2} - (x - \frac{{{a^2}{x^3}}}{2})}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\frac{1}{3}{x^3} - b{x^2}}}{{ - \frac{{{x^2}}}{2} + \frac{{{a^2}{x^3}}}{2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\frac{1}{3}x - b}}{{ - \frac{1}{2} + \frac{{{a^2}x}}{2}}}\)
Để giới hạn này tồn tại, tử số và mẫu số phải đồng thời tiến đến 0 khi x tiến đến 0. Điều này chỉ xảy ra khi b = 0.
Khi b = 0, ta có:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\frac{1}{3}x}}{{ - \frac{1}{2} + \frac{{{a^2}x}}{2}}} = 0\)
Vậy, L = 0 khi b = 0.
Xét đáp án: A. L = 0 khi b = -1: Sai B. L = 2b khi a = 1: Sai C. L = 0 khi a = 0: Sai, vì khi a = 0, mẫu số là -1/2, giới hạn vẫn bằng 0 nếu b = 0. D. L = 0 khi b = 1: Sai
Tuy nhiên, nếu ta xét kỹ hơn, khi b=0, giới hạn L = 0 với mọi a. Nhưng không có đáp án nào đúng hoàn toàn. Giả sử có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án. Nếu mẫu số tiến đến 0 nhanh hơn tử số, thì giới hạn có thể khác 0. Nếu a = 0, mẫu số tiến đến -x^2/2, và tử số tiến đến -bx^2. Khi đó, giới hạn sẽ là 2b. Vậy đáp án B đúng nếu a=0.
Nếu đề bài đúng, và không có đáp án nào đúng, ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất. Trong trường hợp này, đáp án C có vẻ gần đúng nhất, nhưng nó không hoàn toàn chính xác. Do đó, cần xem xét lại đề bài và các đáp án.
Tuy nhiên, theo phân tích trên, không có đáp án nào chính xác hoàn toàn.
Để so sánh các VCB (vô cùng bé) khi x -> 0, ta cần tìm giới hạn của tỉ số giữa chúng hoặc khai triển Taylor của từng hàm để xác định bậc của chúng.
Xét (\alpha(x) = \sin(x^2) - x\ln(1+x)): (\sin(x^2) = x^2 - \frac{x^6}{3!} + O(x^{10})) (\ln(1+x) = x - \frac{x^2}{2} + \frac{x^3}{3} - ...) (x\ln(1+x) = x^2 - \frac{x^3}{2} + \frac{x^4}{3} - ...) Do đó, (\alpha(x) = (x^2 - \frac{x^6}{3!} + ...) - (x^2 - \frac{x^3}{2} + \frac{x^4}{3} - ...) = \frac{x^3}{2} + O(x^4)). Vậy (\alpha(x)) có bậc 3.
Xét (\beta(x) = \frac{x^2}{x^2 - 1} + x^2): (\beta(x) = x^2(\frac{1}{x^2 - 1} + 1) = x^2(\frac{1 + x^2 - 1}{x^2 - 1}) = \frac{x^4}{x^2 - 1}) Khi x -> 0, (\beta(x) \approx \frac{x^4}{-1} = -x^4). Vậy (\beta(x)) có bậc 4.
Xét (\chi(x) = \sqrt[3]{1 + 2x} - e^{2x}): ((1+2x)^{\frac{1}{3}} = 1 + \frac{1}{3}(2x) + \frac{\frac{1}{3}(\frac{1}{3}-1)}{2!}(2x)^2 + ... = 1 + \frac{2x}{3} - \frac{4x^2}{9} + ...) (e^{2x} = 1 + 2x + \frac{(2x)^2}{2!} + ... = 1 + 2x + 2x^2 + ...) (\chi(x) = (1 + \frac{2x}{3} - \frac{4x^2}{9} + ...) - (1 + 2x + 2x^2 + ...) = -\frac{4x}{3} - \frac{22x^2}{9} + ...) Khi x -> 0, (\chi(x) \approx -\frac{4x}{3}). Vậy (\chi(x)) có bậc 1.
Vậy, khi x -> 0, bậc giảm dần là: (\chi(x)), (\alpha(x)), (\beta(x)).

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.