JavaScript is required
Danh sách đề

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Đề 20

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Chọn một câu đúng nhất. Vi khuẩn ký sinh ở người:

A.

hoàn toàn không lợi gì cho cơ thể

B.

không gây bệnh dưới mọi điều kiện nào

C.

là một hàng rào bảo vệ cơ thể

D.

đều có khả năng sinh tổng hợp giúp cho cơ thể

Đáp án
Đáp án đúng: D
Vi khuẩn ký sinh ở người có thể gây bệnh hoặc có lợi tùy thuộc vào loại vi khuẩn và điều kiện cụ thể.
- Phương án 1: Vi khuẩn ký sinh không hoàn toàn không lợi, một số vi khuẩn có thể giúp tiêu hóa hoặc sản xuất vitamin.
- Phương án 2: Vi khuẩn ký sinh có thể gây bệnh khi cơ thể suy yếu hoặc khi chúng xâm nhập vào các vị trí không phù hợp.
- Phương án 3: Một số vi khuẩn ký sinh (vi khuẩn cộng sinh) có thể tạo thành hàng rào bảo vệ, cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh, do đó đây là đáp án đúng nhất.
- Phương án 4: Không phải tất cả vi khuẩn ký sinh đều có khả năng sinh tổng hợp giúp cơ thể.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Chọn một câu đúng nhất. Vi khuẩn ký sinh ở người:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vi khuẩn ký sinh ở người có thể gây bệnh hoặc có lợi tùy thuộc vào loại vi khuẩn và điều kiện cụ thể.
- Phương án 1: Vi khuẩn ký sinh không hoàn toàn không lợi, một số vi khuẩn có thể giúp tiêu hóa hoặc sản xuất vitamin.
- Phương án 2: Vi khuẩn ký sinh có thể gây bệnh khi cơ thể suy yếu hoặc khi chúng xâm nhập vào các vị trí không phù hợp.
- Phương án 3: Một số vi khuẩn ký sinh (vi khuẩn cộng sinh) có thể tạo thành hàng rào bảo vệ, cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh, do đó đây là đáp án đúng nhất.
- Phương án 4: Không phải tất cả vi khuẩn ký sinh đều có khả năng sinh tổng hợp giúp cơ thể.

Câu 2:

Chọn một câu đúng nhất. Trong bệnh truyền nhiễm, nguồn lây:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong bệnh truyền nhiễm, nguồn lây là nơi tác nhân gây bệnh tồn tại và phát triển, từ đó có thể lây truyền sang người hoặc động vật khác. Nguồn lây quan trọng nhất bao gồm người bệnh (đang mắc bệnh và có khả năng lây truyền) và người lành mang mầm bệnh (không có triệu chứng nhưng vẫn mang và thải mầm bệnh ra ngoài, do đó vẫn có khả năng lây truyền). Như vậy, đáp án 'gồm người bị bệnh và người lành mang mầm bệnh' là chính xác nhất.

Câu 3:

Câu nào sau đây không thích hợp với khả năng sinh bệnh của vi khuẩn:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này liên quan đến khả năng sinh bệnh của vi khuẩn. Chúng ta cần tìm câu phát biểu *không* phù hợp.

- Phương án 1: "Các rickettsia là các vi khuẩn sinh mủ kém" - Đúng. Rickettsia thường gây bệnh bằng cách xâm nhập và nhân lên trong tế bào nội mô, gây tổn thương mạch máu hơn là sinh mủ.
- Phương án 2: "Các vi khuẩn sinh mủ mạnh có độc lực mạnh" - Đúng. Vi khuẩn sinh mủ mạnh thường gây ra các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng hơn do khả năng gây tổn thương mô cao.
- Phương án 3: "Nội mạc mạch máu viêm gặp trong bệnh do rickettsia" - Đúng. Đây là một đặc điểm chính của bệnh do Rickettsia gây ra, do chúng tấn công các tế bào nội mô mạch máu.
- Phương án 4: "Vi khuẩn ngoại bào bắt buộc gây hiện tượng quá mẫn chậm" - Sai. Vi khuẩn ngoại bào không *bắt buộc* gây hiện tượng quá mẫn chậm. Quá mẫn chậm (ví dụ, phản ứng viêm da tiếp xúc) là một phản ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, và có thể được gây ra bởi nhiều loại kháng nguyên khác nhau, bao gồm cả các kháng nguyên từ vi khuẩn nội bào và ngoại bào. Tính chất *bắt buộc* là không chính xác. Một số vi khuẩn ngoại bào có thể gây quá mẫn chậm, nhưng không phải tất cả và không phải là cơ chế duy nhất chúng gây bệnh.

Vậy phương án không thích hợp là phương án 4.

Câu 4:

Hiện tượng viêm tại chổ không có sự tham gia của:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Interleukin 1 (IL-1), Interleukin 6 (IL-6) và Interleukin 8 (IL-8) đều là các cytokine провоспалительные (pro-inflammatory cytokines) đóng vai trò quan trọng trong quá trình viêm tại chỗ. IL-1 và IL-6 kích thích phản ứng viêm toàn thân, trong khi IL-8 là một chất hóa hướng động mạnh mẽ, thu hút các tế bào viêm đến vị trí viêm. Interleukin 10 (IL-10) là một cytokine chống viêm (anti-inflammatory cytokine), có tác dụng ức chế phản ứng viêm và giảm thiểu tổn thương mô. Do đó, IL-10 không tham gia vào việc khởi phát và duy trì phản ứng viêm tại chỗ mà có vai trò ngược lại, tức là làm giảm viêm.

Câu 5:

Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, tác nhân gây bệnh nào vốn có mặt thường xuyên trong cơ thể:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong nhiễm HIV/AIDS, hệ miễn dịch suy yếu tạo điều kiện cho các bệnh nhiễm trùng cơ hội phát triển. Các tác nhân gây bệnh này có thể là những vi sinh vật vốn có mặt thường xuyên trong cơ thể nhưng không gây bệnh ở người có hệ miễn dịch khỏe mạnh, hoặc là những vi sinh vật từ môi trường bên ngoài.

* Lao: Do vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis gây ra, thường lây từ bên ngoài qua đường hô hấp, không phải lúc nào cũng có mặt trong cơ thể người.
* Nhiễm nấm Penicillium marneffei: Đây là một loại nấm gây bệnh xâm lấn, thường gặp ở vùng Đông Nam Á và lây nhiễm từ môi trường bên ngoài, không phải là tác nhân thường trực trong cơ thể.
* Nhiễm nấm Candida nội tạng: Nấm Candida là một loại nấm men thường trú trên da và trong đường tiêu hóa của người. Khi hệ miễn dịch suy yếu (như trong AIDS), nấm Candida có thể xâm nhập vào máu và các cơ quan nội tạng, gây nhiễm trùng cơ hội.
* Viêm phổi do Pneumocystis carinii (nay là Pneumocystis jirovecii): Trước đây được coi là một loại ký sinh trùng, nay được xếp vào loại nấm. Nấm này có thể tồn tại trong phổi của nhiều người, nhưng chỉ gây bệnh khi hệ miễn dịch suy giảm nghiêm trọng.

Như vậy, trong các lựa chọn trên, nấm Candida có mặt thường xuyên trong cơ thể người và gây bệnh khi hệ miễn dịch suy yếu.

Câu 6:

Nội ban là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Ðiều trị một bệnh nhân nổi ban:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Những trường hợp nào sau đây bắt buộc phải có sự hiện diện của sốt:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Chỉ định kháng sinh trước một trường hợp sốt chưa rõ nguyên nhân tuỳ thuộc vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Vấn đề sử dụng hợp lý thuốc kháng sinh và dự phòng nhiễm vi khuẩn trong công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu là hết sức quan trọng nhằm: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Đa số (2/3) trường hợp sốc nhiễm khuẩn là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Dấu hiệu lâm sàng có giá trị chẩn đoán sốc nhiễm khuẩn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Xét nghiệm cần theo dõi trong sốc nhiễm khuẩn để tiên lượng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Rối loạn đông máu khi sốc nhiễm khuẩn diễn biến nặng biểu hiện là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Về cơ chế gây hoàng đảm trong nhiễm trùng huyết, câu nào sau đây đúng nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Nguyên nhân nào sau đây của hội chứng vàng da trong các bệnh nhiễm khuẩn ít gây suy thận nhât:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Các triệu chứng tiền triệu: Đau đầu, đau khớp, phát ban có thể gặp trong bệnh lý nào sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Ở nước ta, năm 1995 tỷ lệ mắc bệnh thương hàn xảy ra thấp nhất ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Các tiền triệu sau đều có thể gặp trong thủng ruột thương hàn, nhưng dấu ưu tiên nhất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Nhóm dấu hiệu và triệu chứng nào sau đây cho phép nghĩ nhiều đến viêm túi mật thương hàn: Sốt tăng dần 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Để chẩn đoán bệnh thương hàn xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Khám lâm sàng bệnh nhân mắc sốt mò đôi khi phát hiện sưng hạch với đặc điểm sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Biện pháp dự phòng bệnh sốt mò tốt nhất ở nơi lao động:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Lâm sàng của lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Độc tố vi khuẩn tả có tác dụng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Phần B của độc tố tả có nhiệm vụ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Bệnh Tả gây mất nước:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Điều nào không phù hợp để dự phòng nhiễm tụ cầu từ da:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Bệnh nhân sốt dengue xuất huyết có biểu hiện bệnh lý ở thận như, ngoại trừ: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Cách xử trí sau đây là thích hợp cho một trường hợp sốt dengue xuất huyết độ I, II tại tuyến cơ sở, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Đặc điểm của viêm tuyến mang tai do quai bị:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Đặc điểm viêm tuỵ trong bệnh quai bị là, ngoại trừ: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Đặc điểm của nốt đậu trong bệnh Thuỷ đậu là: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Thời kỳ nung bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường điển hình kéo dài:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP