JavaScript is required
Danh sách đề

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Đề 5

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Chọn một câu đúng nhất. Bệnh nhiễm trùng-truyền nhiễm có khuynh hướng tồn tại và phát triển là do:

A.

Con người không thể khống chế được bệnh

B.

Các vi sinh vật gây bệnh tìm cách đề kháng các kháng sinh mới

C.

Theo thời gian người ta tìm ra nhiều tác nhân gây bệnh mới

D.

Các phương pháp điều trị có nhiều tác dụng phụ

Đáp án
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về lý do bệnh nhiễm trùng-truyền nhiễm vẫn tồn tại và phát triển.

* Phương án 1: Con người không thể khống chế được bệnh - Sai. Con người đã đạt được nhiều thành tựu trong việc khống chế một số bệnh truyền nhiễm (ví dụ: đậu mùa đã bị tiêu diệt). Tuy nhiên, không phải tất cả các bệnh đều có thể bị khống chế hoàn toàn.
* Phương án 2: Các vi sinh vật gây bệnh tìm cách đề kháng các kháng sinh mới - Đúng. Sự đề kháng kháng sinh của vi sinh vật là một vấn đề lớn, làm cho việc điều trị các bệnh nhiễm trùng trở nên khó khăn hơn và góp phần vào sự tồn tại và phát triển của chúng.
* Phương án 3: Theo thời gian người ta tìm ra nhiều tác nhân gây bệnh mới - Đúng, nhưng không phải là yếu tố chính. Việc phát hiện các tác nhân gây bệnh mới đóng góp vào sự hiểu biết và phòng ngừa, nhưng không phải là nguyên nhân cốt lõi khiến các bệnh nhiễm trùng tồn tại và phát triển.
* Phương án 4: Các phương pháp điều trị có nhiều tác dụng phụ - Sai. Tác dụng phụ của phương pháp điều trị là một vấn đề trong y học, nhưng nó không trực tiếp giải thích tại sao các bệnh nhiễm trùng-truyền nhiễm lại tồn tại và phát triển.

Vì vậy, đáp án chính xác nhất là sự đề kháng kháng sinh của vi sinh vật.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Chọn một câu đúng nhất. Bệnh nhiễm trùng-truyền nhiễm có khuynh hướng tồn tại và phát triển là do:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về lý do bệnh nhiễm trùng-truyền nhiễm vẫn tồn tại và phát triển.

* Phương án 1: Con người không thể khống chế được bệnh - Sai. Con người đã đạt được nhiều thành tựu trong việc khống chế một số bệnh truyền nhiễm (ví dụ: đậu mùa đã bị tiêu diệt). Tuy nhiên, không phải tất cả các bệnh đều có thể bị khống chế hoàn toàn.
* Phương án 2: Các vi sinh vật gây bệnh tìm cách đề kháng các kháng sinh mới - Đúng. Sự đề kháng kháng sinh của vi sinh vật là một vấn đề lớn, làm cho việc điều trị các bệnh nhiễm trùng trở nên khó khăn hơn và góp phần vào sự tồn tại và phát triển của chúng.
* Phương án 3: Theo thời gian người ta tìm ra nhiều tác nhân gây bệnh mới - Đúng, nhưng không phải là yếu tố chính. Việc phát hiện các tác nhân gây bệnh mới đóng góp vào sự hiểu biết và phòng ngừa, nhưng không phải là nguyên nhân cốt lõi khiến các bệnh nhiễm trùng tồn tại và phát triển.
* Phương án 4: Các phương pháp điều trị có nhiều tác dụng phụ - Sai. Tác dụng phụ của phương pháp điều trị là một vấn đề trong y học, nhưng nó không trực tiếp giải thích tại sao các bệnh nhiễm trùng-truyền nhiễm lại tồn tại và phát triển.

Vì vậy, đáp án chính xác nhất là sự đề kháng kháng sinh của vi sinh vật.

Câu 2:

Chọn một câu đúng nhất. Lây truyền trong bệnh truyền nhiễm:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các hình thức lây truyền bệnh truyền nhiễm.

- Phương án 1: "qua thức ăn nhiễm khuẩn thường lây lan nhanh và rộng" là đúng. Thức ăn nhiễm khuẩn có thể ảnh hưởng đến nhiều người cùng lúc, dẫn đến lây lan nhanh và trên diện rộng.

- Phương án 2: "qua áo quần của bệnh nhân gọi là lây trực tiếp" là sai. Lây trực tiếp là khi có tiếp xúc trực tiếp giữa người bệnh và người lành (ví dụ: chạm, hôn, quan hệ tình dục). Lây qua áo quần là lây gián tiếp.

- Phương án 3: "lúc chăm sóc vết thương gọi là lây gián tiếp" có thể đúng trong một số trường hợp, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Nếu người chăm sóc trực tiếp tiếp xúc với máu hoặc dịch tiết của vết thương mà không có bảo hộ, đó có thể là lây trực tiếp. Tuy nhiên, nếu có vật trung gian (ví dụ: dụng cụ y tế) thì là lây gián tiếp. Vì vậy phương án này không phải lúc nào cũng đúng.

- Phương án 4: "mà qua côn trùng gọi là lây gián tiếp" là đúng. Côn trùng đóng vai trò là vật trung gian truyền bệnh từ người bệnh sang người lành, do đó đây là hình thức lây gián tiếp.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Các bệnh lý chuyển hóa và nhiễm trùng có mối liên quan chặt chẽ với nhau. Bệnh lý chuyển hóa có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và ngược lại, nhiễm trùng có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của cơ thể. Ví dụ, bệnh nhân tiểu đường dễ bị nhiễm trùng hơn do hệ miễn dịch suy yếu và tăng đường huyết tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển. Các bệnh lý chuyển hóa như suy dinh dưỡng có thể làm suy giảm khả năng miễn dịch và tăng nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng. Nhiễm trùng nặng có thể gây ra các rối loạn chuyển hóa như tăng đường huyết, rối loạn điện giải, và suy dinh dưỡng. Do đó, câu nói "Suy cho cùng các bệnh lý về chuyển hoá không có mối liên quan gì đến các bệnh lý nhiễm trùng về mặt hậu quả?" là sai.

Câu 4:

Nhiễm HIV là một bệnh:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
HIV không lây lan dễ dàng như nhiều bệnh truyền nhiễm khác (ví dụ: cảm cúm). HIV chỉ lây truyền qua các con đường cụ thể như: quan hệ tình dục không an toàn, tiếp xúc trực tiếp với máu nhiễm bệnh, dùng chung kim tiêm hoặc từ mẹ sang con trong quá trình mang thai, sinh nở hoặc cho con bú. Các tiếp xúc thông thường như chạm, ôm, dùng chung đồ dùng cá nhân (dao cạo râu, bàn chải đánh răng) hoặc ăn uống chung thường không gây lây nhiễm HIV.

Câu 5:

Biểu hiện lâm sàng chỉ gợi ý chứ không đủ để khẳng định nhiễm HIV. Tiêu chuẩn nào sau đây cho phép xếp một người nhiễm HIV vào giai đọan AIDS:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giai đoạn AIDS (Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải) được xác định bằng sự suy giảm nghiêm trọng hệ miễn dịch, thể hiện qua số lượng tế bào lympho T CD4+ giảm xuống dưới một ngưỡng nhất định (thường là dưới 200 tế bào/mm3) hoặc sự xuất hiện của các bệnh nhiễm trùng cơ hội hoặc các bệnh ung thư nhất định. Các triệu chứng như nhiễm lao, nhiễm trùng thông thường hoặc nhiễm nấm Candida có thể gợi ý nhiễm HIV, nhưng không đủ để chẩn đoán AIDS. Sự thay đổi số lượng tế bào lympho T CD4+ so với các lần xét nghiệm trước cũng không đủ để xếp vào giai đoạn AIDS nếu số lượng CD4+ chưa xuống dưới ngưỡng quy định hoặc chưa có các bệnh nhiễm trùng cơ hội.

Câu 6:

Loại thuốc kháng HIV nào đang được sản xuất tại nước ta (tính đến năm 2004):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Virut HIV có khả năng thay đổi kháng nguyên cao vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Tử ban (purpura) phân biệt với hồng ban là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Trong hòan cảnh nước ta, đứng trước một bệnh nhân sốt kéo dài, nguyên nhân ưu tiên được nghĩ đến là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Sự đề kháng của vi khuẩn đối với kháng sinh không qua cơ chế:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Kháng sinh được chỉ định trong:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Đường xâm nhập của nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu thường là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Đặc điểm lâm sàng của sốc nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram âm là: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Hạn chế di chứng và tử vong trong Viêm màng não mủ chủ yếu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Khi khám một bệnh nhân hoàng đảm nhiễm khuẩn, cần chú ý nhiều nhất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Để đánh giá tình trạng suy gan, thường dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Người ta gọi bệnh thương hàn là bệnh nhiễm khuẩn-nhiễm độc vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Trong dịch tễ học bệnh thương hàn, người mang mầm bệnh gặp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Diễn biến tự nhiên của bệnh thương hàn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Trong thể lâm sàng của lỵ trực khuẩn, thể lỵ kéo dài có các đặc điểm sau, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Trong điều trị lỵ trực khuẩn, thuốc giảm đau có các tác hại sau, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Dấu hiệu nào sau đây không là tiên lượng nặng của nhiễm trùng huyết não mô cầu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Thể uốn ván cục bộ là hậu quả của nguyên nhân sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Các cơ quan thường bị tổn thương nhiều nhất trong bệnh Leptospira là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Phòng nhiễm tụ cầu cần phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Trong một khu vực cộng đồng có mật độ muỗi truyền bệnh cao trên mức báo động, nhưng dịch sốt xuất huyết dengue đã không xảy ra, điều này có thể do: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Đặc điểm sau thuộc về virus dengue gây sốt xuất huyết, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Bệnh Thuỷ đậu và Zona là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Thời gian lây bệnh Thuỷ đậu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Cúm ác tính thường gặp ở những nhóm người sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Thời gian ủ bệnh của Cúm khoảng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Diễn biến lâm sàng viêm gan vi rút E thường nhe, loại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Đặc điểm đường truyền bệnh của vi rút viêm gan A là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Triệu chứng thực thể trong giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp thường được phát hiện:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Đặc điểm nào sau đây không xảy ra khi P. falciparum xâm nhập vào cơ thể:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Lâm sàng của SRAT thể gan mật biểu hiện chủ yếu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP