JavaScript is required
Danh sách đề

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Đề 9

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Chất nào sau đây không phải enzyme của vi khuẩn:

A.

Bêtalactamase

B.

Chloramphenicol acetylase

C.

Hyaluronidase

D.

Exfoliatine

Đáp án
Đáp án đúng: D

Câu hỏi yêu cầu xác định chất nào không phải là enzyme của vi khuẩn. Để trả lời câu hỏi này, cần xem xét chức năng của từng chất được liệt kê:



  • Bêtalactamase: Là một enzyme được sản xuất bởi vi khuẩn, có khả năng phá hủy vòng bêtalactam của các kháng sinh nhóm penicillin và cephalosporin, gây ra tình trạng kháng kháng sinh.

  • Chloramphenicol acetylase: Là một enzyme do vi khuẩn tạo ra, có tác dụng acetyl hóa chloramphenicol, làm mất tác dụng kháng sinh của nó.

  • Hyaluronidase: Là một enzyme có khả năng phân giải acid hyaluronic, một thành phần của chất nền ngoại bào ở mô liên kết. Một số vi khuẩn sản xuất enzyme này để xâm nhập và lan rộng trong mô của vật chủ.

  • Exfoliatine: Là một độc tố (toxin) gây bệnh da phồng rộp (SSSS - Staphylococcal Scalded Skin Syndrome), được sản xuất bởi một số chủng Staphylococcus aureus. Exfoliatine không phải là enzyme, mà là một protein độc hại tác động lên desmosomes ở lớp biểu bì da.


Vậy, chất không phải là enzyme của vi khuẩn trong các lựa chọn trên là Exfoliatine.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Chất nào sau đây không phải enzyme của vi khuẩn:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Câu hỏi yêu cầu xác định chất nào không phải là enzyme của vi khuẩn. Để trả lời câu hỏi này, cần xem xét chức năng của từng chất được liệt kê:



  • Bêtalactamase: Là một enzyme được sản xuất bởi vi khuẩn, có khả năng phá hủy vòng bêtalactam của các kháng sinh nhóm penicillin và cephalosporin, gây ra tình trạng kháng kháng sinh.

  • Chloramphenicol acetylase: Là một enzyme do vi khuẩn tạo ra, có tác dụng acetyl hóa chloramphenicol, làm mất tác dụng kháng sinh của nó.

  • Hyaluronidase: Là một enzyme có khả năng phân giải acid hyaluronic, một thành phần của chất nền ngoại bào ở mô liên kết. Một số vi khuẩn sản xuất enzyme này để xâm nhập và lan rộng trong mô của vật chủ.

  • Exfoliatine: Là một độc tố (toxin) gây bệnh da phồng rộp (SSSS - Staphylococcal Scalded Skin Syndrome), được sản xuất bởi một số chủng Staphylococcus aureus. Exfoliatine không phải là enzyme, mà là một protein độc hại tác động lên desmosomes ở lớp biểu bì da.


Vậy, chất không phải là enzyme của vi khuẩn trong các lựa chọn trên là Exfoliatine.

Câu 2:

Phản ứng viêm của vật chủ có một số biểu hiện bên trong, ngoại trừ:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phản ứng viêm là một phản ứng phức tạp của cơ thể để chống lại các tác nhân gây hại, bao gồm vi khuẩn, virus, chất độc, hoặc tổn thương mô. Quá trình viêm bao gồm nhiều hệ thống tương tác với nhau để loại bỏ tác nhân gây hại và phục hồi mô bị tổn thương. Các hệ thống này bao gồm hệ thống miễn dịch, hệ thống đông máu, hệ thống kinin, và các dấu hiệu viêm tại chỗ.

- Bổ thể là một phần của hệ thống miễn dịch, tham gia vào việc opson hóa vi khuẩn, hoạt hóa tế bào viêm, và trực tiếp tiêu diệt vi khuẩn.
- Hệ thống đông máu được kích hoạt tại chỗ viêm để ngăn chặn sự lan rộng của nhiễm trùng và cầm máu.
- Hệ thống kinin tạo ra các peptide gây giãn mạch, tăng tính thấm thành mạch, và gây đau.
- Dấu hiệu viêm (đỏ, nóng, sưng, đau, mất chức năng) là các biểu hiện bên ngoài của quá trình viêm. Câu hỏi yêu cầu tìm biểu hiện bên trong, do đó dấu hiệu viêm không phải là biểu hiện bên trong.

Vì vậy, 'Biểu hiện dấu hiệu viêm' là đáp án không phải là một biểu hiện bên trong của phản ứng viêm, mà là biểu hiện bên ngoài.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bệnh lưu hành địa phương (endemic) là bệnh thường xuyên xuất hiện và duy trì ở một mức độ ổn định trong một khu vực địa lý cụ thể. Vì vậy, câu khẳng định "Một bệnh truyền nhiễm chỉ xảy ra trên phạm vi một địa phương hẹp được gọi là bệnh lưu hành địa phương" là đúng.

Câu 4:

Thai phụ nhiễm HIV, thai nhi sẽ:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Thai phụ nhiễm HIV, dù có uống thuốc kháng HIV và thực hiện các biện pháp dự phòng, vẫn có một xác suất nhỏ thai nhi bị nhiễm HIV. Các biện pháp dự phòng giúp giảm thiểu tối đa nguy cơ lây nhiễm, nhưng không thể loại bỏ hoàn toàn. Vì vậy, phương án "Xác suất nhiễm HIV giảm rất thấp khi có các dự phòng thích đáng nhưng vẫn không thể triệt tiêu khả năng trẻ bị nhiễm HIV" là chính xác nhất.

Câu 5:

Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, bệnh nào có thể dự phòng được với Bactrim (Trimethoprime và sulfamethoxazole):

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Bactrim (Trimethoprime và sulfamethoxazole) được sử dụng để dự phòng viêm phổi do Pneumocystis carinii (nay gọi là Pneumocystis jirovecii) ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS. Các bệnh nhiễm trùng cơ hội khác như lao, nhiễm nấm Penicillum marneffei và nhiễm nấm Candida nội tạng thường không được dự phòng bằng Bactrim.

Câu 6:

Để khẳng định nguyên nhân gây sốt do kháng sinh, ta thường căn cứ vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Câu nào sau đây không đúng khi phân tích nguyên nhân sốt:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Các bệnh có sốt sau đây đều có tính chất cấp cứu, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Câu nào đúng nhất trong các câu sau: Sốt có chu kỳ ngày 1 cơn vào giờ giấc cố định, gợi ý đến:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Nếu không loại bỏ được một nguyên nhân nhiễm trùng nặng trước một bệnh nhân sốt cao. Ta:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Trong các câu sau, câu nào không đúng: Các tính chất của thân nhiệt cao trong say nóng (hay say nắng) và sốt:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Triệu chứng đầu tiên khi sốc nhiễm khuẩn xuất hiện là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Dự phòng Viêm màng não ở nước ta chủ yếu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Trong điều trị nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn, câu nào sau đúng: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn là do ăn phải thức ăn hoặc nước uống có chứa: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Ở nước ta, bệnh thương hàn lưu hành nặng ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Đặc điểm nào sau đây không thuộc loại ban bèo tấm (tache rosés) trong bệnh thương hàn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Để phòng ngừa bệnh thương hàn trực tiếp mỗi cá nhân nên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Tác nhân gây bệnh sốt mò phát triển tốt ở điều kiện khí hậu sau, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Yếu tố nào sau đây cần khai thác để hổ trợ thêm cho định hướng chẩn đoán bệnh sốt mò:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Biện pháp sau đây có thể là tốt để phòng bệnh sốt mò ở một cá nhân sau lao động tại vùng có bệnh lưu hành:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Trong dịch hạch thể hạch, vị trí hạch viêm thường gặp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Triệu chứng lâm sàng nào đây không gặp ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Đặc điểm co giật của bệnh uốn ván là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Cấu trúc của Tetanospasmin bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Tỷ lệ mắc bệnh uốn ván ở nước ta:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Sau khi đã mắc bệnh uốn ván, người khỏi bệnh vẫn phải chủng ngừa như người chưa mắc bệnh vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Dấu hiệu suy thận cấp trong bệnh Leptospira:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Những biểu hiện sau là dấu hiệu tiên lượng nặng của bệnh Leptospira ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Dấu hiệu lâm sàng gợi ý một trường hợp bệnh Leptospira: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Tiêm vắc-xin để phòng bệnh Leptospira:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Vi khuẩn tả gây bệnh được khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Hiện nay bệnh tả được dự phòng chủ yếu bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Dấu hiệu sau đây không có trong tăng thấm thành mạch của sốt dengue xuất huyết:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Bệnh cảnh nào sau đây có thể nghi ngờ nhiều một trường hợp sốt dengue:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Virut dại khó bị tiêu diệt bởi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Đối tượng mắc bệnh Thuỷ đậu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Các thuốc kháng virus có thể sử dụng để điều trị thuỷ đậu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Virus cúm bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Chẩn đoán cúm trong thực tế dựa vào: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Các biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút A, E cấp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Các biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Đặc điểm khởi phát của viêm gan vi rút A, E thường là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Triệu chứng lâm sàng thời kỳ khới phát bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường điển hình không có triệu chứng sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP