JavaScript is required
Danh sách đề

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Đề 2

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Yếu tố sau đây thuộc miễn dịch thể dịch không đặc hiệu, ngoại trừ:

A.

IgG

B.

Bổ thể

C.

Phức hợp tấn công màng

D.

C5a

Đáp án
Đáp án đúng: A
Miễn dịch thể dịch không đặc hiệu là cơ chế bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh một cách chung chung, không phân biệt kháng nguyên. Các yếu tố như bổ thể, phức hợp tấn công màng (MAC), và C5a (một chất trung gian viêm do bổ thể tạo ra) đều tham gia vào miễn dịch không đặc hiệu. IgG là một kháng thể, và kháng thể là một phần của miễn dịch đặc hiệu, vì chúng được tạo ra để đáp ứng với một kháng nguyên cụ thể. Do đó, IgG là yếu tố thuộc miễn dịch thể dịch đặc hiệu, không phải không đặc hiệu.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Miễn dịch thể dịch không đặc hiệu là cơ chế bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh một cách chung chung, không phân biệt kháng nguyên. Các yếu tố như bổ thể, phức hợp tấn công màng (MAC), và C5a (một chất trung gian viêm do bổ thể tạo ra) đều tham gia vào miễn dịch không đặc hiệu. IgG là một kháng thể, và kháng thể là một phần của miễn dịch đặc hiệu, vì chúng được tạo ra để đáp ứng với một kháng nguyên cụ thể. Do đó, IgG là yếu tố thuộc miễn dịch thể dịch đặc hiệu, không phải không đặc hiệu.

Câu 2:

Thời kỳ khởi phát điển hình của bệnh truyền nhiễm không có đặc điểm sau:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thời kỳ khởi phát của bệnh truyền nhiễm là giai đoạn đầu của bệnh, khi các triệu chứng lâm sàng bắt đầu xuất hiện. Các triệu chứng này có thể còn mơ hồ, không đặc hiệu, nhưng đôi khi có thể định hướng cho chẩn đoán. Tuy nhiên, việc "sắp xếp tuần tự các triệu chứng để gợi ý cho chẩn đoán" không phải là đặc điểm riêng biệt của thời kỳ khởi phát, mà là một phần của quá trình chẩn đoán bệnh nói chung, có thể áp dụng ở nhiều giai đoạn khác nhau, không chỉ giai đoạn khởi phát. Thời kỳ này cũng là lúc tác nhân gây bệnh bắt đầu gây tổn hại cho cơ thể, mặc dù có thể chưa rõ ràng. Vì vậy, đáp án đúng là phương án 4.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi đề cập đến khả năng tìm ra thêm nguyên nhân gây nhiễm trùng cho các bệnh chưa xác định được nguyên nhân trong tương lai. Trong bối cảnh y học và khoa học ngày càng phát triển, việc nghiên cứu và khám phá ra các tác nhân gây bệnh mới là điều hoàn toàn có thể xảy ra. Do đó, việc cho rằng trong tương lai sẽ tìm ra thêm nhiều nguyên nhân gây nhiễm trùng là một nhận định đúng đắn.

Câu 4:

Một người có nguy cơ nhiễm HIV, xét nghiệm máu âm tính, kể cả với xét nghiệm Western-Blot. Anh (hay chị) kết luận:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Xét nghiệm Western Blot là xét nghiệm khẳng định HIV. Tuy nhiên, trong giai đoạn cửa sổ (thường kéo dài từ 3 tuần đến 3 tháng sau khi phơi nhiễm), cơ thể chưa sản xuất đủ kháng thể để xét nghiệm phát hiện. Do đó, kết quả xét nghiệm âm tính trong giai đoạn này không loại trừ khả năng nhiễm HIV. Cần phải xét nghiệm lại sau 3 tháng bằng Western Blot để có kết luận chính xác nhất.

Câu 5:

Về thuốc kháng HIV, hiện nay:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thuốc kháng HIV (ARV) hiện nay có thể ức chế sự nhân lên của virus HIV trong cơ thể, làm giảm tải lượng virus xuống mức thấp nhất có thể (thường là dưới ngưỡng phát hiện). Tuy nhiên, thuốc không thể tiêu diệt hoàn toàn virus HIV, vì virus này có khả năng ẩn náu trong các tế bào lympho T CD4+ ở trạng thái tiềm ẩn (dormant). Do đó, người nhiễm HIV cần phải điều trị ARV suốt đời để kiểm soát virus và duy trì hệ miễn dịch. Các phương án khác đều không chính xác.

Câu 6:

Men protease cần cho virut HIV để:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Khi phải truyền máu, phương pháp tốt nhất để không nhiễm HIV là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Phòng bệnh HIV lây qua đường tình dục là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Những bệnh nào sau đây có tính dịch địa phương, bệnh nhân có thể mắc phải nếu có đi qua vùng dịch đang lưu hành:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Bệnh nhân nghi bị viêm màng não phải dùng thuốc kháng sinh có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Triệu chứng lâm sàng thời kỳ khởi phát nhiễm khuẩn huyết cần đặc biệt lưu ý là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Trong điều trị nhiễm khuẩn huyết vai trò quan trọng trong chăm sóc bệnh nhân là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Biểu hiện thần kinh ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn thường có: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Các dấu lâm sàng gợi ý để chẩn đoán bệnh nhân đã sốc nhiễm khuẩn bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Tiền sử nào sau đây không liên quan đến hoàng đảm nhiễm khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Về nguyên tắc điều trị bệnh nhân vàng da do nhiễm trùng, là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trong biến chứng bệnh thương hàn, dấu hiệu sau đây cho phép nghĩ nhiều đến não viêm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Nguyên tắc điều trị sau đây cần được áp dụng cho một bệnh nhân nghi sốt mò vào viện sớm: Điều trị

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Hiện nay, nghề nào sau đây ít có nguy cơ mắc bệnh dịch hạch:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Trong lỵ trực khuẩn, nguồn lây chủ yếu là: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Nên chọn chế độ ăn nào sau đây cho bệnh nhân lỵ trực khuẩn giai đoạn toàn phát:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Trong yếu tố tiên lượng nặng của lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không phù hợp: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Não mô cầu không gây bệnh nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Một bệnh nhân bị viêm màng não do não mô cầu (cấy NNT +). Kháng sinh đồ nhạy cảm Gentamycine, Ceftriaxon, Cefotaxime. Đã dùng Cephlosporin thế hệ 3 tĩnh mạch trước khi có kết quả. Bệnh nhân rất nghèo, trẻ, tiền sử không có bệnh gì. Thái độ xử trí đúng nhất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Vi khuẫn não mô cầu thường khu trú ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Tỷ lệ tử vong cao nhất trong bệnh uốn ván gặp ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Biến chứng thường gặp nhất trong bệnh uốn ván là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Bệnh tả lan tràn chủ yếu do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Choáng trong tả chủ yếu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với viêm màng não do quai bị:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Đa số trường hợp viêm gan do vi rút B, C,D thường khởi phát:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Đặc điểm đường truyền bệnh viêm gan vi rút E là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Biện pháp để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Hiện nay, trong viêm gan vi rút, thuốc phòng có thể dùng cho:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Về định nghĩa Viêm não Nhật Bản là bệnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Ở Việt nam, côn trùng trung gian truyền bệnh viêm não Nhật bản B chủ yếu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Triệu chứng lâm sàng thời kỳ toàn phát bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường điển hình gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Ở nước ta các tỉnh trọng điểm có sốt rét lưu hành là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Với sốt rét do P. falciparum thì khả năng nào không tìm thấy:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Liệu trình điều trị của Cloroquin là (viên 250mg có 150mg base):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP