JavaScript is required
Danh sách đề

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Đề 19

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Loại globulin miễn dịch nào sau đây tăng nồng độ trong máu ở các bệnh dị ứng:

A.

IgA

B.

IgM

C.

IgG

D.

IgE

Đáp án
Đáp án đúng: D
IgE (Immunoglobulin E) là một loại kháng thể có liên quan chặt chẽ đến các phản ứng dị ứng. Khi một người tiếp xúc với một chất gây dị ứng (ví dụ: phấn hoa, lông động vật, thức ăn), cơ thể họ có thể sản xuất ra IgE đặc hiệu cho chất gây dị ứng đó. Các phân tử IgE này gắn vào các tế bào mast và bạch cầu ái kiềm. Khi chất gây dị ứng tiếp xúc với IgE trên các tế bào này, nó kích hoạt chúng giải phóng các chất trung gian hóa học như histamine, gây ra các triệu chứng dị ứng như ngứa, phát ban, sưng tấy và khó thở. Do đó, nồng độ IgE trong máu thường tăng cao ở những người mắc bệnh dị ứng.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
IgE (Immunoglobulin E) là một loại kháng thể có liên quan chặt chẽ đến các phản ứng dị ứng. Khi một người tiếp xúc với một chất gây dị ứng (ví dụ: phấn hoa, lông động vật, thức ăn), cơ thể họ có thể sản xuất ra IgE đặc hiệu cho chất gây dị ứng đó. Các phân tử IgE này gắn vào các tế bào mast và bạch cầu ái kiềm. Khi chất gây dị ứng tiếp xúc với IgE trên các tế bào này, nó kích hoạt chúng giải phóng các chất trung gian hóa học như histamine, gây ra các triệu chứng dị ứng như ngứa, phát ban, sưng tấy và khó thở. Do đó, nồng độ IgE trong máu thường tăng cao ở những người mắc bệnh dị ứng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Corticoid là một loại thuốc có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch. Tuy nhiên, việc sử dụng corticoid kéo dài có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm giảm sức đề kháng của cơ thể đối với nhiễm khuẩn. Điều này là do corticoid ức chế hoạt động của hệ miễn dịch, làm cho cơ thể dễ bị tấn công bởi vi khuẩn, virus và nấm. Do đó, câu trả lời "Đúng" là chính xác.

Câu 3:

Virut HIV là virut:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
HIV (Human Immunodeficiency Virus) là một retrovirus. Retrovirus có khả năng sử dụng enzyme phiên mã ngược (reverse transcriptase) để chuyển đổi RNA của chúng thành DNA. DNA này sau đó có thể được tích hợp vào DNA của tế bào chủ.

- Phương án 1: Sai, vì HIV tích hợp DNA (đã được phiên mã ngược từ RNA của nó) vào DNA tế bào chủ, không phải ARN của virus.
- Phương án 2: Đúng, HIV có khả năng tổng hợp ADN từ ARN của virut nhờ enzyme phiên mã ngược.
- Phương án 3: Sai, men sao chép ngược dùng để tổng hợp ADN virut từ ARN của chính virut, không phải ARN của ribosome.
- Phương án 4: Sai, HIV chủ yếu tấn công các tế bào lympho T CD4+, là một loại tế bào miễn dịch quan trọng, nhưng không phải mọi tế bào miễn dịch.

Câu 4:

Trên lâm sàng, những triệu chứng nào cho phép khẳng định nhiễm HIV:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nhiễm HIV được khẳng định khi có bằng chứng về sự hiện diện của virus HIV trong cơ thể. Các triệu chứng như sụt cân, sốt kéo dài, tiêu chảy kéo dài có thể gợi ý nhiễm HIV, nhưng không đủ để khẳng định. Các triệu chứng sơ nhiễm HIV (như sốt, phát ban, đau họng) cũng không đủ để khẳng định, cần phải có xét nghiệm HIV dương tính.

Như vậy, không có đáp án nào trong các lựa chọn trên cho phép khẳng định chắc chắn nhiễm HIV trên lâm sàng. Cần có xét nghiệm kháng thể hoặc xét nghiệm tải lượng virus để xác định chắc chắn.

Câu 5:

Virut HIV tích hợp mã di truyền vào ADN của tế bào vật chủ bằng cách:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
HIV là một retrovirus, có nghĩa là nó sử dụng enzyme phiên mã ngược để chuyển đổi RNA của nó thành DNA. DNA này sau đó được tích hợp vào DNA của tế bào chủ nhờ enzyme integrase. Do đó, phương án 2 là chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Chăm sóc bệnh nhân có ban, ta cần phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Một bệnh nhân sốt cao kèm có nôn mữa nhiều lần. Cần phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Chẩn đoán lâm sàng sớm nhiễm khuẩn huyết dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Về lâm sàng, triệu chứng của hội chứng đáp ứng viêm toàn thân bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Đường vào gây nhiễm khuẩn huyết do liên cầu thường là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Sốc nhiễm khuẩn xảy ra ở cơ địa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Dấu hiệu sớm nhất của biến chứng rối loạn đông máu trong sốc nhiễm khuẩn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Nguyên tắc điều trị sốc nhiễm khuẩn bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Định nghĩa sốc nhiễm khuẩn là: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Những thăm dò cần làm để theo dõi trong điều trị sốc nhiễm khuẩn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Loại bỏ nguồn gốc nhiễm khuẩn trong điều trị sốc nhiễm khuẩn bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Đứng trước bệnh nhân đang có triệu chứng vàng da + sốt, chẩn đoán ít nghĩ đến nhất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Bệnh cảnh nào sau đây không thuộc thể khởi phát bất thường của bệnh thương hàn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Thể lỵ trực khuẩn kéo dài có đặc điểm sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Trong lỵ trực khuẩn, ở người mạnh khoẻ, nếu không điều trị:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Triệu chứng thần kinh hay gặp trong lỵ trực khuẩn thể ỉa chảy là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Kháng sinh nào sau đây kém hiệu quả khi điều trị lỵ trực khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Chẩn đoán xác định lỵ trực khuẩn dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Chúng ta có thể tìm được não mô cầu trong bối cảnh nhiễm trùng huyết khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Bào tử uốn ván được tìm thấy nhiều nhất ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Chẩn đoán uốn ván thể đầu dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Uốn ván cục bộ là hậu quả của:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Các yếu tố nguy cơ để dịch tả bùng phát ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Nơi thích hợp nhất cho vi khuẩn Tả sinh sản và phát triển:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Trong bệnh tả mất nước trong lòng mạch biểu hiện trên lâm sàng bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Điều nào sau đay không phù hợp trong xét nghiệm máu bệnh nhân tả:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Cấy phân tả cho kết quả sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Thời gian điều trị viêm nội tâm mạc do tụ cầu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Yếu tố sau đây có mặt trong máu người choáng do sốt dengue xuất huyết, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Tình huống nào sau đây được xếp sốt dengue xuất huyết độ IV, ở một bệnh nhân nam 17 tuổi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Khi chưa có dịch sốt dengue xuất huyết, biện pháp phòng thường qui hiệu quả-ít tốn kém ở cộng đồng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Khi bị động vật có thể gây dại cắn, xử trí vết thương tại chỗ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Ba triệu chứng lâm sàng luôn luôn có trong thời kỳ toàn phát của viêm gan vi rút cấp điển hình là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất về sinh học trong viêm gan vi rút cấp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Đặc điểm khởi phát của viêm gan vi rút B, C, D thường là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Ở nước ta loại Plasmodium gây bệnh sốt rét gặp với tần suất cao là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Các biện pháp sau dùng để phòng chống vectơ ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP