JavaScript is required
Danh sách đề

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Đề 17

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Chọn một câu đúng nhất. Trong dịch tễ học bệnh truyền nhiễm:

A.

bệnh lẻ tẻ, không lây lan gọi là bệnh lưu hành địa phương

B.

dịch lưu hành địa phương lây lan dễ nhưng hạn chế ở địa phương đó

C.

bệnh gây đại dịch có qui mô lây lan lớn trong một địa phương hạn chế

D.

hình thái dịch hay gặp là dịch lớn - đại dịch

Đáp án
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn định nghĩa chính xác nhất trong dịch tễ học bệnh truyền nhiễm.

- Phương án 1 không chính xác vì bệnh lẻ tẻ không lây lan không nhất thiết là bệnh lưu hành địa phương. Bệnh lưu hành địa phương có thể có số ca bệnh ổn định ở một khu vực nhất định.
- Phương án 2 chính xác vì dịch lưu hành địa phương (endemic) là tình trạng bệnh xuất hiện thường xuyên và liên tục ở một khu vực địa lý nhất định, có khả năng lây lan nhưng thường giới hạn trong khu vực đó.
- Phương án 3 không chính xác vì đại dịch (pandemic) là dịch bệnh lây lan trên phạm vi toàn cầu, không giới hạn ở một địa phương.
- Phương án 4 không chính xác vì hình thái dịch bệnh rất đa dạng, không phải lúc nào cũng là đại dịch. Các hình thái khác bao gồm dịch lẻ tẻ (sporadic), dịch địa phương (endemic), dịch bùng phát (outbreak), và dịch (epidemic).

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Chọn một câu đúng nhất. Trong dịch tễ học bệnh truyền nhiễm:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn định nghĩa chính xác nhất trong dịch tễ học bệnh truyền nhiễm.

- Phương án 1 không chính xác vì bệnh lẻ tẻ không lây lan không nhất thiết là bệnh lưu hành địa phương. Bệnh lưu hành địa phương có thể có số ca bệnh ổn định ở một khu vực nhất định.
- Phương án 2 chính xác vì dịch lưu hành địa phương (endemic) là tình trạng bệnh xuất hiện thường xuyên và liên tục ở một khu vực địa lý nhất định, có khả năng lây lan nhưng thường giới hạn trong khu vực đó.
- Phương án 3 không chính xác vì đại dịch (pandemic) là dịch bệnh lây lan trên phạm vi toàn cầu, không giới hạn ở một địa phương.
- Phương án 4 không chính xác vì hình thái dịch bệnh rất đa dạng, không phải lúc nào cũng là đại dịch. Các hình thái khác bao gồm dịch lẻ tẻ (sporadic), dịch địa phương (endemic), dịch bùng phát (outbreak), và dịch (epidemic).

Câu 2:

Câu nào sau đây không phù hợp với cách lây truyền trong bệnh truyền nhiễm:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu KHÔNG phù hợp về đường lây truyền bệnh truyền nhiễm.

* Phương án 1: "Đa số tác nhân gây bệnh lây truyền qua da lành" - Đây là phát biểu SAI. Đa số tác nhân gây bệnh KHÔNG thể lây truyền qua da lành. Chúng thường cần một vết thương hở, niêm mạc hoặc đường xâm nhập đặc biệt khác.
* Phương án 2: "Lây qua đường sinh dục gặp ở người hoạt động tình dục bừa bãi" - Đây là phát biểu ĐÚNG. Các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs) thường liên quan đến hành vi tình dục không an toàn.
* Phương án 3: "Bệnh lây qua đường hô hấp rất khó kiểm soát" - Đây là phát biểu ĐÚNG. Các bệnh lây qua đường hô hấp, như cúm hoặc COVID-19, rất dễ lây lan qua các giọt bắn và khí dung, gây khó khăn trong việc kiểm soát.
* Phương án 4: "Cách ly nguồn truyền bệnh là cơ sở phòng ngừa bệnh truyền nhiễm" - Đây là phát biểu ĐÚNG. Cách ly người bệnh giúp ngăn chặn sự lây lan của bệnh.

Vậy đáp án không phù hợp là phương án 1.

Câu 3:

Đặc điểm đại thực bào giống bạch cầu đa nhân trung tính, ngoại trừ:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Đại thực bào và bạch cầu đa nhân trung tính (neutrophil) đều là các tế bào thực bào, có mặt tại ổ viêm và có ứng động hóa học dương tính để di chuyển đến vị trí viêm. Tuy nhiên, đại thực bào có vai trò quan trọng trong việc trình diện kháng nguyên cho các tế bào miễn dịch khác (ví dụ tế bào T), trong khi bạch cầu đa nhân trung tính không có chức năng này. Do đó, đặc điểm khác biệt chính là vai trò thông tin kháng nguyên.

Câu 4:

Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, bệnh nào phổ biến nhất ở Việt Nam:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Ở Việt Nam, lao là bệnh nhiễm trùng cơ hội phổ biến nhất ở người nhiễm HIV/AIDS. Tỷ lệ đồng nhiễm HIV và lao ở Việt Nam cao. Các bệnh nhiễm trùng cơ hội khác như nhiễm nấm Penicillium marneffei, nhiễm nấm Candida nội tạng và viêm phổi do Pneumocystis carinii (nay là Pneumocystis jirovecii) ít phổ biến hơn.

Câu 5:

Trước một bệnh nhân sốt cao, nhưng không có các biểu hiện nguy hiểm (suy tim, khó thở. . . ) cũng không có các tác dụng phụ gây phiền hà nhiều cho bệnh nhân (nhức đầu, buồn nôn, chóng mặt…), thái độ xử trí là:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này liên quan đến thái độ xử trí sốt ở bệnh nhân không có biểu hiện nguy hiểm hoặc tác dụng phụ nghiêm trọng.

Phương án 1: Hạ nhiệt ngay có thể không cần thiết nếu bệnh nhân không khó chịu nhiều, vì sốt là một phản ứng bảo vệ của cơ thể.
Phương án 2: Tìm nguyên nhân là quan trọng, nhưng bỏ qua việc hạ sốt có thể gây khó chịu cho bệnh nhân.
Phương án 3: Đây là phương án tối ưu. Vừa hạ sốt để giảm bớt triệu chứng khó chịu cho bệnh nhân, vừa tiếp tục tìm nguyên nhân gây sốt để điều trị triệt để.
Phương án 4: Theo dõi mà không hạ sốt có thể khiến bệnh nhân khó chịu không cần thiết.

Do đó, phương án phù hợp nhất là vừa hạ nhiệt để giảm triệu chứng, vừa tìm nguyên nhân.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Về mặt nguyên tắc, sau khi lấy bệnh phâme cần chờ kết quả xét nghiệm, chưa cần cho thuốc kháng sinh ngay trong trường hợp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Việc lựa chọn thuốc kháng sinh ban đầu dựa trên phân tích một vài tiêu chuẩn như:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Nhiễm khuẩn huyết thứ phát là: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Trong phòng bệnh cá nhân nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Hoàng đảm nhiễm khuẩn gây tăng enzym gan cao nhất gặp trong bệnh nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Trong hoàng đảm nhiễm khuẩn, bệnh lý nào sau đây vàng da không do tổn thương tại gan:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Đặc điểm của hạch viêm trong dịch hạch là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Kháng sinh đặc hiệu trong điều trị dịch hạch là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Chẩn đoán xác đinh dịch hach thể hạch dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Về sinh lý bệnh của lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Trong phòng bệnh cá nhân lỵ trực khuẩn, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trong bệnh cảnh nhiễm não mô cầu, tử vong nhanh thường do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Giai đoạn toàn phát của bệnh uốn ván kéo dài bởi vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Khi bị thương, nếu người bị nạn chưa có miễn dịch đối với bệnh uốn ván, ta phải: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Chẩn đoán bệnh uốn ván dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Cơn co giật toàn thân trong uốn ván không cần chẩn đoán phân biệt với:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Những người làm nghề sau ít có nguy cơ mắc bệnh do Leptospira:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Xét nghiệm cần tiến hành ngay trước bệnh nhân nghi ngờ tả:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Trong các biện pháp sau đây, điều nào là thiết yếu trong việc phòng chống bệnh tả:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Một thể tối cấp do nhiễm tụ cầu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Về muỗi truyền bệnh sốt dengue xuất huyết, đặc điểm sau là đúng, ngoại trừ: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Động tác sơ cứu chủ động để tránh sự nghiêm trọng cho cá nhân khi có dịch sốt dengue xuất huyết xảy ra trong cộng đồng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Trong vụ dịch sốt dengue xuất huyết, ngoài phun diệt, biện pháp sau có hiệu quả để cắt đứt lây truyền:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Chẩn đoán xác định một động vật bị dại, thường dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Tần suất cao trong bệnh quai bị gặp ở lứa tuổi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Để dự phòng quai bị cho cộng đồng cần phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Xét nghiệm đặc hiệu để chẩn đoán xác định viêm não Nhật bản là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Cơn sốt rét diễn ra khi ký sinh trùng sốt rét hiện diện ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Những biến đổi nào sau đây không thấy ở những hồng cầu mang KSTSR:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Bệnh SR đái Hemoglobin có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Quinine được xem thuốc ưu tiên lựa chọn trong điều trị sốt rét vì các tính chất sau, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Trong bệnh sốt rét, hóa dự phòng tập thể được đặt ra khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Dự phòng để bệnh nhân sốt rét thường ít có nguy cơ chuyển sang SRAT chủ yếu bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Để tránh nguy cơ xảy ra SRAT cho người chưa có miễn dịch với sốt rét cần:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP