JavaScript is required
Danh sách đề

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật - Đề 2

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Có thể phát hiện lông của vi khuẩn bằng phương pháp:

A.

Sự mọc lan trong môi trường đặc

B.

Quan sát vi khuẩn chuyển động bằng kính hiển vi

C.

Quan sát trong huyền dịch

D.

Tất cả đều đúng

Đáp án
Đáp án đúng: D

Lông (flagella) của vi khuẩn có thể được phát hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau:


- Sự mọc lan trong môi trường đặc: Vi khuẩn có lông thường có khả năng di chuyển tốt hơn trên môi trường đặc, tạo thành các khuẩn lạc lan rộng hơn so với vi khuẩn không có lông hoặc ít lông.


- Quan sát vi khuẩn chuyển động bằng kính hiển vi: Lông giúp vi khuẩn di chuyển. Vì vậy, quan sát chuyển động của vi khuẩn dưới kính hiển vi là một phương pháp để xác định sự hiện diện của lông.


- Quan sát trong huyền dịch: Khi vi khuẩn có lông được đặt trong một huyền dịch (dung dịch lỏng), chúng sẽ thể hiện khả năng di chuyển, có thể quan sát được dưới kính hiển vi.


Vì cả ba phương pháp trên đều có thể được sử dụng để phát hiện lông của vi khuẩn, nên đáp án đúng là "Tất cả đều đúng".

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Có thể phát hiện lông của vi khuẩn bằng phương pháp:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Lông (flagella) của vi khuẩn có thể được phát hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau:


- Sự mọc lan trong môi trường đặc: Vi khuẩn có lông thường có khả năng di chuyển tốt hơn trên môi trường đặc, tạo thành các khuẩn lạc lan rộng hơn so với vi khuẩn không có lông hoặc ít lông.


- Quan sát vi khuẩn chuyển động bằng kính hiển vi: Lông giúp vi khuẩn di chuyển. Vì vậy, quan sát chuyển động của vi khuẩn dưới kính hiển vi là một phương pháp để xác định sự hiện diện của lông.


- Quan sát trong huyền dịch: Khi vi khuẩn có lông được đặt trong một huyền dịch (dung dịch lỏng), chúng sẽ thể hiện khả năng di chuyển, có thể quan sát được dưới kính hiển vi.


Vì cả ba phương pháp trên đều có thể được sử dụng để phát hiện lông của vi khuẩn, nên đáp án đúng là "Tất cả đều đúng".

Câu 2:

Chọn câu sai về Đột biến:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn câu *sai* về đột biến.

Phương án 1: Đột biến thêm ở tế bào đơn nhân *làm thêm 1 tính trạng nào đó* là sai. Đột biến thêm có thể làm thay đổi, mất hoặc thêm tính trạng, chứ không nhất thiết chỉ làm thêm một tính trạng. Hơn nữa, 'tế bào đơn nhân' ở đây không rõ ràng (nên hiểu là tế bào đơn bội hay tế bào sinh vật đơn bào?), cách diễn đạt không chính xác.

Các phương án còn lại đều đúng:
- Phương án 2: Đột biến lặn thường không biểu hiện ngay ở tế bào đa nhân (tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào của sinh vật đa bào) vì có alen trội át chế.
- Phương án 3 và 4: Đột biến mất (bớt) tính trạng, đặc biệt là đột biến lặn, cần có thời gian để biểu hiện, nhất là ở tế bào đa nhân, vì nó còn phụ thuộc vào tổ hợp gen và tương tác gen.

Câu 3:

Hệ vi khuẩn thường trú của trẻ em sơ sinh:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hệ vi khuẩn thường trú của trẻ sơ sinh rất quan trọng cho sự phát triển hệ miễn dịch và tiêu hóa. Trẻ bú mẹ thường có hệ vi khuẩn đơn giản hơn, chủ yếu là streptococci và lactobacilli, do sữa mẹ chứa các yếu tố thúc đẩy sự phát triển của chúng. Trẻ bú bình có thể tiếp xúc với nhiều loại vi khuẩn hơn từ sữa công thức và môi trường xung quanh. Quá trình thiết lập hệ vi khuẩn thường trú bắt đầu ngay sau khi sinh, nhưng không phải là sau 24 giờ đã có đầy đủ các loại vi khuẩn. Do đó, tất cả các phát biểu trên đều đúng.

Câu 4:

Vi khuẩn lên men tạo pH acid trong âm đạo phụ nữ là:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Trong âm đạo phụ nữ khỏe mạnh, vi khuẩn Lactobacilli chiếm ưu thế. Chúng lên men glycogen tạo ra acid lactic, giúp duy trì độ pH acid (thường từ 3.8 đến 4.5) trong âm đạo. Môi trường acid này ức chế sự phát triển của các vi khuẩn gây bệnh và giúp bảo vệ âm đạo khỏi nhiễm trùng.

Câu 5:

Liên quan đến nhiễm trùng từ cộng đồng, chọn câu không đúng:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu *không* đúng về nhiễm trùng cộng đồng.

* Phương án 1: Nhiễm trùng cộng đồng có thể xảy ra ở bệnh nhân suy giảm sức đề kháng vừa hoặc nhẹ. Đây là một phát biểu đúng.
* Phương án 2: Vi khuẩn gây nhiễm trùng cộng đồng thường có phạm vi tác động rộng và gặp ở người bình thường. Đây cũng là một phát biểu đúng.
* Phương án 3: Phương pháp vệ sinh đơn giản *không* làm giảm nguy cơ nhiễm trùng là một phát biểu *sai*. Vệ sinh cá nhân tốt (rửa tay, vệ sinh thực phẩm...) là biện pháp quan trọng để phòng ngừa nhiễm trùng cộng đồng.
* Phương án 4: Vi khuẩn gây nhiễm trùng cộng đồng thường nhạy cảm với kháng sinh hơn so với vi khuẩn bệnh viện. Đây là một phát biểu đúng.

Vậy, phương án sai là phương án 3.

Câu 6:

Chọn câu không đúng về nhiễm trùng đường tiểu

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Hậu quả của nhiễm trùng bệnh viện:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Mục đích của chương trình kiểm soát nhiễm trùng bệnh viện là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Loại vi sinh vật nào chỉ gây bệnh cho người: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Kiểu phối hợp kháng sinh nào có tác dụng hợp đồng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Giác mạc mắt là kháng nguyên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Phản ứng có Fluorescin là: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Khả năng gây bệnh của xoắn khuẩn Leptospira:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Để xác định hiệu giá kháng thể trong huyết thanh, có thể dùng phản ứng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Phản ứng toàn thân khi tiêm vaccine hay gặp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Virus nào sau đây không có màng bọc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Vaccin MMR phòng ngừa ba bệnh nào: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Đặc điểm của nhiễm trùng chậm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Liên quan đến độc tố và enzyme Staphylococci:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Khả năng gây bệnh của Pneumococci chọn câu đúng: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Nhóm nào của N. meningitidis thường gây ra các trận dịch viêm màng não: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Tính chất của virus Rota:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Vi khuẩn E. coli không gây ra bệnh: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Về các virus viêm gan, chọn câu đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Vào thời kì ủ bệnh thương hàn, Salmonella phát triển ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Chọn phát biểu không đúng khi nói về xét nghiệm huyết thanh chức năng gan trong viêm gan A:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Câu nào sau đây là đúng, ngoại trừ: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Chọn câu đúng về kháng nguyên của H.influenzae: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Bệnh bạch hầu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

 Liên quan đến tính đột biến KN, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Phát biểu nào về bộ gen HPV sau đây là đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Khái niệm về trực khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Chất tẩy uế có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Coagulase của một số vi khuẩn có tác dụng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Để gây được bệnh nhiễm trùng, các vi sinh vật cần có đủ các điều kiện:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Đặc điểm kháng nguyên của vi khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Bản chất hóa học của vỏ vi khuẩn có hai loại:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Salmonella có thể gây ra những bệnh cảnh sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Đặc điểm của độc tố tetanospasmin của vi khuẩn uốn ván: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn gây hoại thư sinh hơi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Giai đoạn giải phóng các hạt virus ra khỏi tế bào có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP